Đốt cháy hoàn toàn một lượng than chứa 4% tạp chất không cháy thu được hỗn hợp A gồm CO và CO2. Cho A qua ống sứ chứa Fe3O4 dư nung nóng, khi thu được sau nung nóng không còn CO. Chất rắn còn lại trong ống sứ sau khi nung cho phản ứng vừa hết với dung dịch HCl thì thu được 0,672 lít H2 (đktc). Khí ra khỏi ống sứ đựơc hấp thụ hoàn toàn với 500ml dd Ba(OH)2 tạo ra 39,4g kết tủa và dd B. Đem cô cạn dd B thì thu được 25,9g muối khan.
A) tính lượng than đã đốt cháy
B) tính tỉ khối của hh A so với H2
C) Tính nồng độ mol của Ba(OH)2
MONG MỌI NGƯỜI GIÚP EM, EM ĐANG CẦN GẤP Ạ.
dẫn 5,6l hh khí gồm ch4 và c2o2 lội qua dd brom dư thì thấy kl bình tăng lên 2,6g. tính % theo thể tích của mỗi khí trong hh
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một anken , toàn bộ sản phẩm cháy đc hấp thụ vào 295,2g dd NaOH 20%. Sau thí nghiệm nồng độ dd NaOH dư là 8,45%. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
1) Xđ CT phân tử của A
2) Hỗn hợp X gồm A và H2 có tỉ khối hơi so vs H2 là 6,2. Đun nóng X vs Ni xúc tác đến phản ứng hoàn toàn thu đc hỗn hợp Y
a)C/m Y k làm mất màu dd brom
b) Đốt cháy hoàn toàn Y đc 25,2g H2O. Tính V mỗi khí trong hỗn hợp X ở dktc
a) Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32 gam oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4 gam chất rắn. Biết khối lượng mol phân tử của oxit sắt là 160 gam/mol.
b) Chất khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở A,B (trong đó A có công thức phân tử là CnH2n+2, có tính chất tương tự metan, còn B có công thức phân tử CmH2m, có tính chất tương tự etilen). Cho 3,136 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua dung dịch brom thấy khối lượng bình brom tăng 1,4 gam và có 2,016 lít khí (đktc) thoát ra. Đem đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra ở trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong thu được 17 gam kết tủa, lọc lấy dung dịch sau phản ứng và đun nóng, thấy tạo thêm 5 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử và tính phần trăm theo thể tích của A và B trong hỗn hợp X ban đầu
câu 1: khi thực hiện nghiên cứu phản ứng của H\(_2\)SO\(_4\) đặc với Cu trong ống nghiệm, sau khi kết thúc thí nghiệm, ta phải nút miệng ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch ?
A. nacl B. hcl C. agno3 D. naoh
câu 2: cặp chất nào sau đây có phản ứng tạo thành sản phẩm là chất khí?
A. dd na2so4 và bacl2
B. dd na2co3 và hcl
C. dd kcl và agno3
câu 3: để làm sạch Ag ở dạng bột có lẫn tạp chất Cu, Fe dùng biện pháp nào
A. ngâm hỗn hợp trong dd AgNO3 dư
B. ngâm hh trong dd Cu(NO3)2 dư
C. ngâm hh trong dd Fe(NO3)2 dư
D. ngâm hh trong đ h2so4 loãng, dư
Ai làm hộ e với : nung 10.23 gam hỗn hợp hai oxit Cuo và Pbo với cacbon dư .Toàn bộ lượng khí co2 sinh ra được dẫn vào thành đựng dung dịnh ca(oh)2 dư .Phản ứng xong thu được 5,5gam kết tủa .tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit kim loại trong hỗn hợp
Bài 1: Hỗn hợp A ( gồm 2 kim loại X và Y đều hóa trị 2 ). Biết nguyên tử khối của X bằng phân tử khối của Y . Lấy 10 g hỗn hợp A đem đốt vừa đủ trong 19,6 lít ko khí(đktc) thu đc m gam hỗn hợp B( gồm 2 oxit)
a. Tính m? Biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích ko khí .
b. Tìm X và Y . Biết số phân tử oxi phản ứng với Y gấp 2,5 lần số phân tử oxi phản ứng với X.
Bài 2: Khử hoàn toàn 23,2 hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng khí CO ở nhiệt độ cao , thu đc Fe và 1 chất khí. Dẫn chất khí thu đc sục vào muối vôi trong dư thấy xuất hiện 40g kết tủa trắng tạo thành.
a. Xác định thành phần % về khối lượng mối oxit trong hỗn hợp đầu.
b. Tính khối lượng sắt thu đc sau phẩn ứng.
c. Tính thể tích khí CO cần dùng ở (đktc)
đ. Tính thể tích khí H2 thu đc khi cho lượng Fe thu đc ở trên hòa tan trong dung dịch HCl nếu hiệu suất phản ứng là 75%