Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hidrocacbon A có số nguyên tử H gấp đôi C. Cho hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 thu được 20gam kết tủa và dung dịch B. Đun nóng dung dịch B thu được thêm 10gam kết tủa nữa thì kết thúc phản ứng.
a)Xác định lượng CO2 và nước sinh ra từ phản ứng cháy
b)Tìm công thức phân tử và gọi tên hydrocacbon A
\(CTPT:C_nH_{2n}\)
\(n_{kt\left(1\right)}=\frac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{kt\left(2\right)}=\frac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
(mol) 0,2 0,2 0,2 0,2
Vì có thêm một dd B
→ Ca(OH)2 , CO2 dư
\(PTHH:Ca\left(OH\right)_2+H_2O+CO_2\underrightarrow{t^o}CaCO_3+2H_2O\)
(mol) 0,1 0,1 0,1 0,1 0,2
\(a.n_{CO_2}=n_{H_2O}=0,2+0,1=0,3\left(mol\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CO_2}=44.0,3=13,2\left(g\right)\\m_{H_2O}=18.0,3=5,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(PTHH:C_nH_{2n}+\frac{3n}{2}O_2\underrightarrow{t^o}nCO_2+nH_2O\)
(mol) \(\frac{0,3}{n}\) 0,3 0,3
\(\Rightarrow0,2=\frac{0,3}{n}\Leftrightarrow n=\frac{0,3}{0,2}\approx2\)
\(\rightarrow CTPT:C_2H_4\)