2 ankylbenzen A, B gọi chung là CnH2n−6
Bảo toàn C, H:
1,7\n=1,1\n−3
=> n=8,5
Vậy CTPT A, B là C8H10và C9H12
2 ankylbenzen A, B gọi chung là CnH2n−6
Bảo toàn C, H:
1,7\n=1,1\n−3
=> n=8,5
Vậy CTPT A, B là C8H10và C9H12
Câu 1: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất lỏng đựng trong các lọ riêng biệt, mất nhãn: etanol, glixerol, phenol, benzen?
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 5,6 lít CO2(đktc) và 6,3 gam H20.
a, Xác định công thức phân tử của hai ancol
b, viết công thức cấu tạo có thể có của hai ancol và gọi tên theo danh pháp thay thế.
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp nhau cần dùng 2,352 lít khí oxi (đktc). Xác định CPT của 2 ancol.
cho 1,06 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng hết với Na dư thu được 0,224 lít H2(đktc) . Xác định công thức của 2 ancol đó. tính phần trăm khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp?
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,0 gam ancol no đơn chức mạch hở A thì thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc).
a. Xác định CTPT của A.
b. Xác định CTCTcủa A và gọi tên biết A + CuO (nhiệt độ) thu được anđêhit.
Bài 2: Cho 1,52 g hỗn hợp Y gồm metanol và propan-1-ol tác dụng với K dư thì thu được 33ml khí H2(đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp Y.
b. Cho hỗn hợp Y tác dụng với CuO đun nóng. Viết PTPƯ.
Bài 3: Oxi hóa hoàn toàn 1,52 gam ancol X bằng oxi không khí, sau đó dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) đựng H2SO4 đặc rồi dẫn tiếp qua bình (2) đựng dd KOH, thì khối lượng bình 1 tăng 1,44g, bình 2 tăng 2,64g.
a. Xác định CTPT của X.
b. Xác định CTCT của X biết X + Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp nhau cần dùng 2,352 lít khí oxi (đktc). Xác định CPT của 2 ancol.
Hh Y gồm 2 ankan A và B đều ở thể khí. Đốt cháy hoàn toàn 20.6g hhY thủ được 31.36l CO2 (đktc). Hãy xác định CTPT và tính %khối lượng các chất trong hh Y, biết số mol của B gấp 4 lần số mol của A
Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4 gam. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X.
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,0 gam ancol no đơn chức mạch hở A thì thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc).
a. Xác định CTPT của A.
b. Xác định CTCTcủa A và gọi tên biết A + CuO (nhiệt độ) thu được anđêhit.
đốt cháy hoàn toàn 0,1 hchc A thu được 4,48 lít CO2 đktc.Măt khác cho Na dư vào 0,15 mol A tháy thoát ra 1,69 lít khí H2 đktc.
a) Xác định CTPT, CTCT, tên A biết A chỉ có một nhóm chức, A không làm chuyển màu quỳ tím.
b) Nêu các phương pháp điều chế A đã học. Viết PTPƯ.
cho 15,8 g hỗn hợp gồm C6H5OH và một ancol no X, tác dụng vừa hết 100 ml dung dịch NaOH 1M.
a. Tính khối lượng của phenol và X trong hỗn hợp.
b. Nếu cho 7,9 gam hỗn hợp trên tác dụng với Na dư thu được 1,68 lit H2 (đktc). Xác định CTPT của X.