\(n_{CO_2} = \dfrac{22}{44} = 0,5(mol)\\ n_{H_2O}= \dfrac{12,6}{18} = 0,7(mol)\\ \Rightarrow n_{metan} = n_{H_2O} - n_{CO_2} = 0,7-0,5 = 0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{metan} = 0,2.22,4 = 4,48\ lít\\ \Rightarrow V_{anken} = 6,72 - 4,48 = 2,24\ lít\)
\(n_{CO_2} = \dfrac{22}{44} = 0,5(mol)\\ n_{H_2O}= \dfrac{12,6}{18} = 0,7(mol)\\ \Rightarrow n_{metan} = n_{H_2O} - n_{CO_2} = 0,7-0,5 = 0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{metan} = 0,2.22,4 = 4,48\ lít\\ \Rightarrow V_{anken} = 6,72 - 4,48 = 2,24\ lít\)
Đốt 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm 1 anken và metan (đktc) vào dd brom dư thấy có 80 gam brom phản ứng. Tính thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.?
Đốt 1,12 lít khí anken X (đktc) thu được 8,8 gam khí CO2 và m gam hơi nước.Tính m và tìm tên của X?
Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp khí etilen và propilen(đktc) vào dung dich brom thấy dung dich bị nhạt màu và không có khí thoát ra .Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,9 gam. Tính % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.?
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp 2 anken X và Y (đktc) là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Tính % thể tích mỗi anken hỗn hợp ban đầu?
Đốt cháy 4,48 lít benzen hỗn hợp khí gồm etan etilen, cần dùng 14,56 lít o2. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn a. viết phương trình xảy ra b. tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp trên
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 olefin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì cần 13,104 lít khí oxi (đkc). Sau phản ứng thu được 17,16 gam CO2. Công thức phân tử của 2 olefin là
A. C2H4, C3H6. B. C3H6, C4H8. C. C4H8, C5H10. D. C5H10.
1.hỗn hợp X gồm C3H8 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 21,8. Đốt cháy 5,6 lít X thu được bao nhiêu gam CO2 , bao nhiêu gam H2O?
2. Khối lượng etilen thu được khi đun nóng 230 gam rượu etylic với H2SO4 đậm đặc, hiệu suất phản ứng đạt 40% là?
3.Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7,28 gam và có 2,688 lít khí bay ra. CTPT của anken