4Al+3O2--->2Al2O3
n Al=39,15/27=1,45(mol)
n Al2O3=1/2n Al=0,725(mol)
Al2O3+6HCl--->2AlCl3+3H2
n HCl=6n Al=8,7(mol)
V HCl=8,7/1,2=7,25(l)
4Al+3O2--->2Al2O3
n Al=39,15/27=1,45(mol)
n Al2O3=1/2n Al=0,725(mol)
Al2O3+6HCl--->2AlCl3+3H2
n HCl=6n Al=8,7(mol)
V HCl=8,7/1,2=7,25(l)
đốt nóng m gam hỗn hợp X gồm Al và Zn trong hỗn hợp khí Y gồm clo và oxi thu được sản phẩm Z chỉ gồm các oxit và muối, trong đó oxi chiếm 25% về khối lượng. Hòa tan Z trong dd HCl vừa đủ, sau đó cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu đc 71,463g kết tủa.
Mặt khác, cũng cho m gam hỗn hợp X vào dd AgNO3 dư, thấy khối lượng dd sau pư giảm 47,187 gam.
Xác định % theo thể tích khí oxi trong hh Y. Biết các pư đều xảy ra hoàn toàn.
Đốt cháy hh goomf 0,02mol Mg và 0,03 mol Fe với hh khí X gồm Clo và Oxi , sau phản ứng chỉ thu được 4,77gam hh Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư) . Hoà tan Y bằng dd Ag NO3 loãng dư thu được 9,69 gam kết tủa . Phần trăm thể tích của oxi trong hh X là bao nhiêu?
Chia 38,8g hỗn hợp X gồm Cu và Zn thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với HCl dư thu dc 6,7 lít H2(dktc). Phần 2 tacs dụng hoàn toàn với oxi thu dc m gam hỗn hợp 2 oxit. Tinh m
Hỗn hợp x gồm fe và kim loại M ( hóa trị n không đổi).Hòa tan hoàn toàn m gam x tr9ng H2SO4 đặc nóng , dư thu được dd A và V lít SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn lượng SO2 trên bằng 500 ml dd NaOH 0,2 M dc dd chứa 5,725g chất tan.
Thêm vào m gam X lượng M gấp đôi lượng M ban đầu dc hỗn hợp y. Cho Y tan hết trong dd HCl được 1,736 l H2(đktc)
Thêm một lượng Fe vào m gam X để được hỗn hợp Z chứa lượng sắt gấp đôi lượng sắt trong X. Cho Ztasc dụng vs dd H2SO4 loãng dư thu được dd B chứa 5,605 g muối
a.pthh
b.V=??
ctifm lin loại M và thành phần % theo khối lượng kl trong X
55. Để đốt cháy hoàn toàn 17,28 gam một kim loại X ( chưa rõ hoá trị) cần dùng hết 10,752 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thu đc m gam oxit của X. Giá trị m và công thức đúng của oxit tạo thành lần lượt là?
1/Người ta điều chế kẽm oxit bằng cách đốt bột kẽm trong bình chứa oxi.
a/Viết phương trình phản ứng cho thí nghiệm trên
b/Tính thể tích khí oxi ở đktc cần thiết để điều chế 48,6g kẽm oxit.
c/Hỏi có bao nhiêu gam kẽm đã bị đốt cháy? (tính bằng 2 cách khác nhau)
2/Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg (biết Mg chiếm 12,5% về khối lượng trong hỗn hợp) trong khí oxi dư. Tính:
a/khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
b/Khối lượng mỗi sản phẩm oxit thu được.
1/Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong bình chứa 8,96 lít khí oxi (ở đktc), sản phẩm thu được là chất rắn, màu trắng. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 80% thì khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu?
2/Đốt cháy 1kg than (có chứa 5% tạp chất không cháy) trong khí oxi. Tính thể tích khí cacbonic sinh ra (ở đktc) và thể tích khí oxi cần dùng(đktc) để dốt cháy 1kg than trên
3/Đốt cháy hoàn toàn 3,9g một kim loại M hóa trị I trong khí oxi dư thu được 4,7g một oxit A
a/Xác định tên kim loại M
b/Viết tên oxit A và công thức bazơ tương ứng vs oxit A
Cho m gam oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,25 mol H2SO4 thu được dung dịch chỉ chứa 1 muối duy nhất và 1,68 lít khí SO2 (đktc) sản phẩm khử duy nhất. Xác định m và công thức của oxit sắt .
cho 13,8 gam kl kiềm B hòa tan vào 200ml nước thu được dd B .để trung hòa hết dd B cần 200ml dd HCI 3M . Xác định tên kim loại B
a, Xác định nguyên tử khối cua kim loại B
b,Tính nồng độ mol các chất trong dd B (xem thể tích dd không thay đổi trong phản ứng)