Đốt 9,6g S (Lưu Huỳnh) trong bình khí Oxi(đktc)
A)Lập PTHH của pt trên
B)Thể tích khí O cần dùng(đktc) để đốt cháy hết lượng S là bao nhiêu?
Câu 1:Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.Tính thể tích không khí ở đktc cần đẻ đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam S
Câu 2:Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy hết 2,4g C
Câu 3:Trong các oxit:Na2O,CaO,K2O,FeO.Chất nào có hàm lượng oxi thấp nhất về thành phần %
Câu 4:Tính khối lượng KMnO4 cần thiết để điều chế oxi đủ để đốt cháy hoàn toàn 1,2g C
Đốt cháy hoàn toàn a gam sắt trong 8,96 lít khí oxi (đktc) thu được oxit sắt từ. Giá trị của a là (O = 16; Fe = 56)
đốt cháy 125g quặng pirit sắt (FeS2) chứa 10% tạp chất trong oxi thì đc sắt (III) oxit và khí sunfuro. hãy tính thể tích sunfuro thu được (ở đktc)
1. Tính số mol kali clorat (KClO3) và số mol kali pemanganat (KMnO4) cần dùng để điều chế thể tích oxi (đktc) đủ để đốt cháy hoàn toàn.
a) 18g cacbon
b) 4,4g lưu huỳnh
c) 1,35g bột nhôm
2. Nung thủy ngân oxit (HgO) được thủy ngân và oxi
a) Viết pthh
b) P.ứng trên thuộc loại p.ứng nào?
c) Nung 21,6g thủy ngân oxit. Tính thể tích oxi (đktc) và khối lượng thủy ngân thu được.
3. Điều chế kẽm oxit (ZnO) bằng cách đốt kẽm trong oxi.
a) Tính thể tích oxi (đktc) cần dùng để điều chế 40,5g kẽm oxit
b) Muốn có thể tích oxi nói trên cần phải phân hủy bao nhiêu gam kali clorat.
4. Khí metan cháy trong oxi tạo thành khí cacbonic và hơi nước.
a) Tính thể tích oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít metan.
b) Tính thể tích khí cacbonic tạo thành trong p.ứng trên.
Đốt cháy 9,84 g hỗn hợp gồm C và S.Trong đó cacbon chiếm 2,44% theo
khối lượng.
a/Tính thể tích khí oxi cần dùng. (đktc)
b/Cần dùng bao nhiêu gam KClO3 để có được lượng oxi dùng cho phản ứng
trên.
a. Để đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam kim loại đồng cần phải dùng bao nhiêu lít khí oxi (đktc)?
b. Để có lượng oxi trên cần phân huỷ bao nhiêu gam KClO3?
c. Chỉ ra sự oxi hoá, phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ trong các PTHH có ở trên.