- Các dân tộc thiểu số có trên 1 triệu người là: Tày, Thái, Mường, Hmông, Khơ-me, Nùng.
- Các dân tộc thiểu số có dưới 5000 người là: Lô Lô; Mảng; Cờ Lao; Bố y; Cống; Ngái; Si La; Pu Péo; Ra Măm; Brâu; Ơ Đu.
- Các dân tộc thiểu số có trên 1 triệu người là: Tày, Thái, Mường, Hmông, Khơ-me, Nùng.
- Các dân tộc thiểu số có dưới 5000 người là: Lô Lô; Mảng; Cờ Lao; Bố y; Cống; Ngái; Si La; Pu Péo; Ra Măm; Brâu; Ơ Đu.
Đọc thông tin và quan sát Hình 13, Hình 14, nêu những nét chính về nghệ thuật của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Năm 2005, nhân dịp kỉ niệm 60 năm Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) đã phát hành bộ tem Cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Đây là bộ tem có quy mô đồ sộ nhất, thể hiện hình ảnh đặc trưng của 54 dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
Vậy cộng đồng 54 dân tộc trên đất nước Việt Nam được phân chia theo dân số và theo ngữ hệ như thế nào? Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc ra sao?
Sưu tầm tư liệu, giới thiệu về đời sống vật chất và tinh thần của một hoặc một số dân tộc trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Hoạt động kinh tế của cộng đồng các dân tộc Việt Nam diễn ra như thế nào?
Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có những phong tục, tập quán, lễ hội tiêu biểu nào?
Đọc thông tin, tư liệu và quan sát Hình 11, nêu những nét chính về tín ngưỡng, tôn giáo của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Đọc thông tin và quan sát các hình từ 7 đến 10, nêu những nét chính về đời sống vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Trình bày việc phân chia tộc người theo ngữ hệ ở Việt Nam.