Câu 3*: Mật độ các cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thế nào?
Trong một khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5 000 ha. Người ta theo dõi số lượng cá thể của quần thể chim cồng cộc, vào năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cả thể/ha. Đến năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1 350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Hãy xác định:
a) Tỉ lệ sinh sản theo phần trăm của quần thể.
b) Mật độ của quần thể vào năm thứ hai.
1.các quần thể trong một loài phân biệt nhau ở những dấu hiệu nào?
2.nêu các cơ chế di truyền dẫn đến sự đa dạng và phong phú của sinh vật?
GIÚP MÌNH VỚI NHA!!!!
Em hãy nêu các đặc trưng của một quần thể ? Trong đó đặc trưng nào là quan trọng nhất ? Có trường hợp được ghi nhận : trong 1000 m2 rừng nếu chỉ có 30 con thỏ thì quần thể phát triển rất nhanh, nhưng đến số lượng thỏ lên tới 400 con thì quần thể thỏ đột ngột giảm số lượng, em hãy giải thích vì sao ?
1. Tại một thời điểm, để xác định mật độ chuột hại lúa trên cánh đồng ,người ta đã tiến hành như sau :
-đếm được số lượng hang chuột /500m2 là 40 hang .dùng đất lấp kín các miệng hang này lại
-hôm sau đếm được có 20% số hang lấp đã bị chuột phá lỗ hang
-tiến hành đào bắt chuột ở năm hang trong các hang bị phá lỗ hang ,kết quả thu được:
hang | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
số chuột bắt được | 3 | 6 | 2 | 4 | 10 |
mật độ chuột/ha ở cánh đồng trên là bao nhiêu con?
2.Trong mối quan hệ con vật ăn thịt-con mồi ,nếu số lượng cá thể của quần thể con vật ăn thịt và quần thể con mồi bị săn bắt với mức độ như nhau thì số lượng cá thể ở quần thể nào được hồi phục nhanh hơn.Vì sao?
Mối quan hệ giữa các sinh vật trong quần thể? mật độ cá thể được điều chỉnh quanh vị trí cân = như thế nào?
những yếu tố nào làm ảnh hưởng phù hợp tăng giảm đến mật độ quần thể làm ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường , cho ví dụ
Chứng minh: con người là quần thể sinh vật nhưng không được xếp vào quần thể sinh vật
Sinh trưởng ở VSV Sinh trưởng của động vật bậc cao tăng lên về số lượng tế bào trong quần thể tăng lên về khối lượng , kích thước của cơ thể