Cho 3,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm ở 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch kiềm.
a. Xác định tên hai kim loại đó và tính thành phân % khối lưỡng của mỗi kim loại.
b. Tính thể tích dung dịch HCl lần dùng để trung hòa dung dịch kiềm và khối lưỡng hỗn hợp muối clorua thu được.
Cho m gam hh 1 kim loại kiềm vào 200 ml dd HCl thu được 3,36 lít H2(đktc) và dd X.cho dd X vào 100 ml ddAlCl3 1M Thì thu được 7,02 gam kết tủa. Xác định nồng độ mol/l của dd HCl
Cho 2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55 gam muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây?
A. Be; B. Mg; C. Ca; D. Ba.
Cách nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại Ca?
A. Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn.
B. Điện phân CaCl2 nóng chảy;
C. Dùng Al để khử CaO ở nhiệt độ cao;
D. Dùng kim loại Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2.
Hỗn hợp khí X gồm hai kim loại K và Al có khối lượng 10,5 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong nước được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A: lúc đầu không có kết tủa, khi thêm được 100 ml dung dịch HCl 1M thì bắt đầu có kết tủa. Tính thành phần % số mol của các kim loại trong X.
Xác định kim loại kiềm thổ theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, thì
A. Bán kính nguyên tử giảm dần.
B. Năng lượng ion hóa giảm dần.
C. tính khử giảm dần.
D. Khả năng tác dụng với nước giảm dần.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
A. ns1. B. ns2.
C. ns2np1. D. (n-1)dxnsy.
Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với dung dịch axit HCl thu được 4,15 gam hỗn hợp muối clorua. khối lượng của mỗi muối hiđrôxit trong hỗn hợp lần lượt là
A. 1,17 gam và 2,98 gam. B. 1,12 gam và 1,6 gam.
C. 1,12 gam và 1,92 gam. D. 0,8 gam và 2,24 gam.
Hòa tan 8,2 gam hỗn hợp bột CaCO3 và MgCO3 trong nước cần 2,016 lít CO2 (đktc).
Xác định khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp.