- Chất rắn không tan là Cu
CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O
mCu = 9,6 (g)
\(\Rightarrow\) mCuO = 17,6 - 9,6 = 8 (g)
- Chất rắn không tan là Cu
CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O
mCu = 9,6 (g)
\(\Rightarrow\) mCuO = 17,6 - 9,6 = 8 (g)
Nung hỗn hợp X gồm: Al và Fe2O3 được hỗn hợp Y. Hoà tan Y bằng dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Z và 11,2 gam chất rắn E duy nhất, đồng thời trong quá trình phản ứng không có khí bay ra. Tính thành phần % theo khối lượng từng chất trong hỗn hợp X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Một hỗn hợp M gồm Fe3O4, CuO, Al có khối lượng 5.54 gam. Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm xong (hiệu suất 100%) thu được chất rắn A. Nếu hoà tan A trong dung dich HCl dư sinh ra 1.344l khí (đktc). Nếu hoà tan A trong NaOH dư thì sau phản ứng còn 2.96g chất rắn. Tính % các chất trong A
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 15g hỗn hợp gồm Aluminium và copper vào 200g dung dịch HCl,Phản ứng vừa đủ. Sau khi phản ứng có chất khí thoát ra, dung dịch B và 9,6g kim loại A không tan .
1. Tính khối lượng Aluminium đã phản ứng ?
2. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
3. Tính thể tích khí thoát ra ( đkc ) ?
4. Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch B ?
Biết Al= 27; Cu=64; Cl=35,5; H=1
Hòa tan 15,2 g hỗn hợp gồm Mg và cu vào dung dịch HCl 10% vừa đủ Sau phản ứng thu được 1,12 l khí ở điều kiện tiêu chuẩn A. Viết PTHH sau phản ứng thu đc B. Tính khối lượng dung dịch của HCl đã dùng C. Tính C phần trăm của chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Bài số 6: Cho 18,2g hỗn hợp gồm MgO và Al2O3 tác dụng với 250g dung dịch H2SO4 19,6%. a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra? b. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu? d. Tính nồng độ % của chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng? d. Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 12% (d = 1,1g/ml) để trung hòa hết lượng axit ở trên
Để hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp FeO và CuO cần vừa đủ 250ml dung dịch H2SO4 1M (loãng)
a,Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b,Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c,Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
nung 7,48g hỗn hợp (Ag,Cu) trong không khí, sau đó phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho A vào dung dịch HCl 4M thu được 1,08g chất rắn B
a)Viết pthh tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu
b)tính thẻ tích HCl 4M cần dùng
Ngâm 1 Lá kẽm trong dung 32 game dung dịch CuS04 10% cho tới khi kẽm không thể tan được nữa.
A ) viết PTHH , Phản ứng trên thuộc lại phản ứng gì ?
B ) tính khối lượng kẽm đã phản ứng ?
2 Cho 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với dd HCL dư thu được 2,24 lít khí ( đktc )
a ) viết pt phản ứng xảy ra
b ) tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
C ) phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCL 2M đủ để hòa tan 4,4 gam hỗn hợp trên
3 Nung nóng 14,7 gam hồn hợp Fe(OH)3 và NaOH đến khối lượng không đổi . Sau phản ứng , thấy thu được 8 gam chất rắn A không tan trong nước
A ) viết phương trình . Xác định chất rắn A ?
b ) tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu.
C ) trung hòa lượng bazo có trong hỗn hợp trên bằng 200ml dung dịch HCL . tính nồng độ mol dung dịch HCL đã dùng
Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm CuO và ZnO cần 400ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được một dung dịch A. Cho V lít dung dịch NaOH vào dung dịch A thu được m (gam) kết tủa.
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Tính khối lượng mỗi oxit ban đầu.
c/ Tính V cần cho phản ứng hết các chất trong A.
d/ Tính m.