a) Độ lớn của phản lực bằng 40N
b) Hướng của phản lực: hướng xuống dưới
c) Phản lực tác dụng vào tay người
d) Túi đựng thức ăn gây ra phản lực
a) Độ lớn của phản lực bằng 40N
b) Hướng của phản lực: hướng xuống dưới
c) Phản lực tác dụng vào tay người
d) Túi đựng thức ăn gây ra phản lực
hãy chỉ ra động vật tương tác và hướng của lực và phản lực trong các trường hợp bóng đập vuông góc vào tường bị bật ra
a. bóng và tường ,lực do bóng tác dụng vào tường có hướng từ trước ra sau bức tườngB. bóng và tường, lực do tường tác dụng vào bóng có hướng từ sau ra trước bức tườngC. bóng và tường, hai lực này cùng Phương, ngược hướng ,cùng độ lớn nhưng khác điểm đặtD.bóng và tường,lực do bóng tác dụng vào tường có hướng từ sau ra trước bức tường.Cho hai vật M = 5 kg, m = 3 kg đặt trên mặt phẳng ngang áp sát nhau như hình vẽ. Hệ số ma
sát trượt giữa hai vật và mặt sàn là k = 0,2. Hai vật được đẩy bởi một lực F = 36 N theo phương
ngang. Hỏi phản lực do vật m tác dụng lên M có độ lớn bằng bao nhiêu?
Khi xe tăng dùng một lực lớn vào bức tường theo định luật 3 xe tăng tác dụng một lực bằng bao nhiêu thì sẽ bị phản lực bức tường tác dụng trở lại bấy nhiêu hỏi tại sao bức tường đổ
Tìm biết kết luận không chính xác?
A. Nếu chỉ có một lực duy nhất tác dụng lên vật thì vận tốc của vật thay đổi.
B. Nếu chỉ có một lực duy nhất tác dụng lên vật thì vận tốc của vật thay đổi.
C. Vật đang chuyển động nếu có nhiều lực tác dụng lên vật mà các lực này cân bằng nhau thì vận tốc của vật không thay đổi.
D. Nếu vận tốc của vật không đổi thì không có lực nào tác dụng lên vật hoặc các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau.
Một vật có khối lượng m = 2 kg, chuyển động dưới tác dụng của một lực kéo Fk biến đổi theo thời gian và
một lực cản Fc có độ lớn không đổi là 2 N. Đồ thị vận tốc của vật chuyển động như hình vẽ.
Tính độ lớn lực kéo tác dụng lên vật trong các khoảng thời gian từ 0 đến 2s; từ 2s đến 6s; từ 6s đến 10s.
một vật có khối lượng 30kg chuển động lên một mặt dốc nghiêng một góc 30 độ so với mặt phẳng nằm ngang. g=10m/s^2. bỏ qua lực cản, lực kéo song song với mặt dốc. hãy vẽ các lực tác dụng lên vật, tính lực kéo F để vật đi đều trên mặt dốc
Câu nào đúng?
A. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì mọi vật phải đứng yên.
B. Khi không còn lực nào tác dụng lên vật nữa thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.
C. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.
D. Khi thấy vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn là đã có lực tác dụng lên vật.
Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:
A. Lực là nguyên nhân làm cho vật chuyển động hoặc bị biến dạng.
B. Lực là đại lượng vectơ.
C. Lực tác dụng lên vật gây ra gia tốc cho vật.
D. Có thể tổng hợp các lực đồng quy theo quy tắc hình bình hành.
Bài 1: Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hỏi có những lực nào tác dụng vào vật? Vào bàn? Có những cặp lực trực đối nào cân bằng nhau? Có những cặp lực đối nào không cân bằng nhau?
Bài 2: Một vật khối lượng 2 kg chỉ chịu tác dụng lực F = 4 N. Tính:
1. Gia tốc vật.
2. Tính vận tốc vật ở thời điểm t = 5 s.
3. Tính quãng đường vật đi sau khi tác dụng lực 5 s.
4. Tính tốc độ trung bình của vật trong thời gian chuyển động trên.
Bài 3: Một vật chuyển động với gia tốc 0,2 m/s2 do tác dụng của một lực 40 N. Vật đó sẽ chuyển động với gia tốc bao nhiêu nếu lực tác dụng là 60 N.
Bài 4: Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3 m/s2. Khi ô tô có chở hàng hóa thì khởi hành với gia tốc 0,2 m/s2. Hãy tính khối lượng của hàng hóa. Biết hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau.
Bài 5: Một lực F truyền cho vật khối lượng m1 một gia tốc 6 m/s2, truyền cho vật có khối lượng m2 một gia tốc 4 m/s2. Nếu đem ghép hai vật đó lại thành một vật thì lực đó truyền cho vật ghép một gia tốc là bao nhiêu?
Bài 6: Trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn (không ma sát) đặt vật khối lượng m tại A. Tác dụng lực F có độ lớn 10 N vào vật, lực này song song mặt ngang thì vật chuyển động với gia tốc 1 m/s2.
1. Tính khối lượng của vật đó.
2. Sau 2 s chuyển động, thôi tác dụng lực vecto F . Sau 3 s nữa thì khoảng cách từ vật tới điểm ban đầu A là bao nhiêu?