cho 19,5g Zn tác dụng với dung dịch axitsunfuric loãng
a, tính khối lượng kẽm sunfat thu đươch sau phản ứng
b, tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
c, nếu dùng toàn bộ lượng hidro bay ra ở trên đem khử 16j bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam?
Cho 35,6g Kim Loại Magie tác dụng với 21,504l khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn
a) chất nào còn dư sau phản ứng,khối lượng của chất còn dư là bao nhiêu gam?
b)tính khối lượng Magie oxit tạo thành sau phản ứng
c)Cho toàn bộ lượng kim loại Magie ở trên vào dung dịch axit H2SO4 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khối lượng khí Hidro là bao nhiêu
1/ Nung 1 loại đá vôi chứa 80% CaCO3 còn lại là chất trơ. Nung 500g đá vôi một thời gian thu được chất rắn có khối lượng bằng 78% khối lượng đá trước khi nung. Tính hiệu suất của phản úng nung vôi.
2/ Nung 500g đá vôi chưa 80% CaCO3. Sau một thơi gian thu được chất rắn X
a. Tính khối lượng X biết hiệu suất là 70%
b. Tính % khối lượng CaO trong chất rắn X
Dùng 1,2 lít (đo ở đktc) khí Hidro khử CuO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được Đồng và hơi nước.
a) Tính khối lượng Cuo bị khử
b) Tính khối lượng Cu được tạo thành
c) Lượng H2 trên có thể bị đốt cháy với bao nhiêu lít O2 (đo ở đktc)
Giúp em giải bài này với ạ mai em kt rồi ạ
Dẫn 2,24 lít khí hidro ở đktc vào 1 ống có chứa 12g bột đồng 2 oxit dc đun nóng ở nhiệt độ thích hợp khi kết thúc phản ứng trong ống nghiệm còn lại A gam chất rắn
a. Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng
b. Tính A.
Chồng thiết bị tổng hợp nước có chứa 11,2 lít hỗn hợp khí A gồm H2 và O2 sau một thời gian đốt bằng tia lửa điện người ta làm nguội về nhiệt độ ban đầu thì thu được 3,6 gam nước và v lít hỗn hợp khí B xác định thành phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của các khí trong hỗn hợp biết rằng 2,8 lít hỗn hợp khí A cân nặng 1,375 g tính v hỗn hợp khí C có chứa 50% nitơ và 50% khí cacbonic về khối lượng hỏi trong bao nhiêu gam hỗn hợp c có số phân tử bằng 2,25 lần số phân tử khí có trong V lít hỗn hợp khí B biết rằng các khí đều do ở điều kiện tiêu chuẩn
Bài 1: Có: CuSO4 và nước cất. Hãy tính toán và trình bày cách pha chế để có được những sản phẩm sau:
a. 50ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 1M.
b. 50g dung dịch CuSO4 có nồng độ 10%.
Bài 2: Có 200g dung dịch NaOH 5% (dung dịch A).
a. Cần phải trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch NaOH 10% để được dung dịch NaOH 8% ?
b. Cần hòa tan bao nhiêu gam NaOH vào dung dịch A để có dung dịch NaOH 8% ?
c. Làm bay hơi nước dung dịch A, người ta cũng thu được dung dịch NaOH 8%. Hãy tính khối lượng nước đã bay hơi ?
Bài 3: Cần dùng bao nhiêu mililít dung dịch NaOH 3% có khối lượng riêng là 1,05 g/ml và bao nhiêu mililít dung dịch NaOH 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml để pha chế được 2 lít dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng là 1,10 g/ml ?
Đốt cháy hết 4,48 lít khí H2 trong bình kín chứa V lít không khí ( trong đó khí Oxi chiếm 20 % thể tích , còn lại là khí nitơ ) Sau phản ứng làm lạnh bình để hơi nước ngưng tụ , người ta thấy trong bình khí nitơ chiếm 92,30 % thể tích . Coi thể tích của nước không đáng kể , thể tích đo ở đktc
a, Xác định giá trị của V ?
b, Tính khối lượng nước tạo thành .