nNaOH = 0,2.2 = 0,4 (mol)
PTHH: NaOH + CH3COOH --> CH3COONa + H2O
0,4------>0,4
=> \(C\%_{ddCH_3COOH}=\dfrac{0,4.60}{480}.100\%=5\%\)
nNaOH = 0,2.2 = 0,4 (mol)
PTHH: NaOH + CH3COOH --> CH3COONa + H2O
0,4------>0,4
=> \(C\%_{ddCH_3COOH}=\dfrac{0,4.60}{480}.100\%=5\%\)
Hỗn hợp A có khối lượng 10,0 gam gồm axit axetic và anđehit axetic. Cho A tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch ammoniac thấy có 21,6 gam Ag kết tủa. Để trung hòa A cần V ml dung dịch NaOH 0,2M
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong A và tính thể tích dung tích NaOH đã dùng.
bài 1
hòa tan hoàn toàn 3.42 gam hỗn hợp hai axit no đơn chức mạch hở là đồng đẳng kế cận vào nước được 50 ml dung dịch A. Để trung hòa dung dịch A cần 40 ml dung dịch NaOH 1.25M
a) xác định công thức cấu tạo của 2 axit và gọi tên các axit
b) tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch A
Bài 2 cho hợp chất hữu cơ X là hợp chất thơm có CTPT là C7H8O2,X tác dụng được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư số mol H2 thu được = số mol X tham gia fản ứng và X chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. tim cong thuc cau tao cua x viet phuong trinh cua x voi na va naoh ?
bài 1
hòa tan hoàn toàn 3.42 gam hỗn hợp hai axit no đơn chức mạch hở là đồng đẳng kế cận vào nước được 50 ml dung dịch A. Để trung hòa dung dịch A cần 40 ml dung dịch NaOH 1.25M
a) xác định công thức cấu tạo của 2 axit và gọi tên các axit
b) tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch A
Bài 2 cho hợp chất hữu cơ X là hợp chất thơm có CTPT là C7H8O2,X tác dụng được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư số mol H2 thu được = số mol X tham gia fản ứng và X chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. tim cong thuc cau tao cua x viet phuong trinh cua x voi na va naoh ?
Mọi người làm giúp em với ạ, em sắp phải nộp rồi TvT
1.Cho 200 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1℅ tác dụng với 500 gam dung dịch CuSO4 8℅ thu được kết tủa A, dung dịch B.
a) Tính khối lượng A.
b) Tính C℅ dung dịch B.
2. Cho 200 gam dung dịch NaOH 8℅ vào 150 gam dung dịch FeCl2 12,7℅. Sau phản ứng được dung dịch X, kết tủa Y.
a) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch X.
b) Lấy kết tủa Y nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính m?
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch: anđehit axetic, axit axetic, glixerol, ancol etylic.
Dẫn hỗn hợp khí X gồm axetilen và anđehit axetic vào dung dịch AgNO3 trong ammoniac thấy tạo ra kết tủa gồm hai chất. lấy kết tủa cho vào dung dịch axit HCl dư thấy có khí bay lên và còn một phần không tan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 đặc thấy có khí màu nâu bay lên. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra để giải thích quá trình thí nghiệm trên.
Hoàn thành chuỗi PTHH giúp e với ạ...mai e k.tra rồi
Chuỗi 1:Metan->axetilen->etilen->etanol->axit axetic
Chuỗi 2: etilen->etanol->andehit axetic->axit axetic->etyl axetan
Chuỗi 3: nhôm cacbus->metan->axetilen->benzen->nitrobenzen
Chuỗi 4: ancol etylic->etilen->andehit axetic->ancol etylic->axit axetic
Cho 19,4g hỗn hợp 2 ankanoic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng vào 200ml dd NaOH 2,5M. Biết rằng , để trung hoà dd sau pư cần dùng hết 100ml dd H2SO4 1M. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 axit trên?
Cho 22,6g hỗn hợp 2 ankanoic ( có tỉ lệ mol là 3:5) vào 250 ml dd KOH 2M. Biết rằng để trứng hoà dd sau pư cần dùng hết 100ml dd HCl 1M. Thành phần phần trăm về khối lượng của axit có khối lượng lớn hơn là?