ta có: nHCl= 0,2*0,3= 0,06 (mol); nH2SO4= 0,2*0,1=0,02 (mol)
2HCl + Ba(OH)2 --> BaCl2 +2 H2O
0,06-------0,03 (mol)
H2SO4 + Ba(OH)2 --> BaSO4 +2 H2O
0,02-------0,02 (mol)
theo pt : n Ba(OH)2= 0,03+0,02= 0,05 (mol)
V= 0,05/0,2= 0,25 (l) = 250 (ml)
ta có: nHCl= 0,2*0,3= 0,06 (mol); nH2SO4= 0,2*0,1=0,02 (mol)
2HCl + Ba(OH)2 --> BaCl2 +2 H2O
0,06-------0,03 (mol)
H2SO4 + Ba(OH)2 --> BaSO4 +2 H2O
0,02-------0,02 (mol)
theo pt : n Ba(OH)2= 0,03+0,02= 0,05 (mol)
V= 0,05/0,2= 0,25 (l) = 250 (ml)
Bài 1) dung dịch X chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)2 có nồng độ lần lượt là 0,2M và 0,1 M.Dung dịch Y chứa H2SO4 và HCl có nồng độ lần lượt là 0,25M và 0,75M
a) tính thể tích dung dịch vừa đủ để trung hòa 40ml dung dịch Y và khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng.
b) dùng V ml dung dịch Y để hòa tan vừa đủ m gam CuO,làm tạo thành dung dịch Z.cho 12 gam bột Mg vào Z sau phản ứng kết thúc lọc đc 12,8 gam chất rắn.Tính m?
Mình xem cách giải bài này nhưng không hiểu tại sao mol H+ lại = 0,1. Ai giải thích cho mình với!
Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M; và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Để trung hòa 300 ml dung dịch A cần vừa đủ V ml dung dịch B gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Giá trị của V là?

Hấp thụ V lít khí CO2(đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1,0 M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dịch Y chứa 2 chất tan là BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 0,08M vào dung dịch X thu được 9,85 gam kết tủa và dung dịch Z.
a/ Tính giá trị của V. a = 0,06; b=6,975
b/ Tính số ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M tối thiểu cần cho vào dung dịch Z để thu được lượng kết tủa tối đa.
1. Cho 5.1 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy khối lượng tăng lên 4.6 gam. Xác định số mol HCl tham gia phản ứng.
2. Hòa tan a gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17.92 lít khí H2 (đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên hòa tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13.44 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a = ?.
3. Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Ba. Tiến hành 2 thí nghiệm :
*Thí nghiệm 1 : Cho m gam X vào nước dư thu được 1.344 lít H2 (đktc).
*Thí nghiệm 2 : Cho 2m gam X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20.832 lít khí H2 (đktc).
Tìm giá trị của m.
4. X là hỗn hợp Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8.96 lít H2 (đktc). Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12.32 lít khí H2 (đktc). Xác định giá trị của m.
1. Cho 5.1 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy khối lượng tăng lên 4.6 gam. Xác định số mol HCl tham gia phản ứng.
2. Hòa tan a gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17.92 lít khí H2 (đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên hòa tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13.44 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a = ?.
3. Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Ba. Tiến hành 2 thí nghiệm :
*Thí nghiệm 1 : Cho m gam X vào nước dư thu được 1.344 lít H2 (đktc).
*Thí nghiệm 2 : Cho 2m gam X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20.832 lít khí H2 (đktc).
Tìm giá trị của m.
4. X là hỗn hợp Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8.96 lít H2 (đktc). Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12.32 lít khí H2 (đktc). Xác định giá trị của m.
Htan 2,8g một kim loại hóa trị II bằng 1 hỗn hợp gồm 80 ml dd axit H2SO4 0,5M và 200ml dd axit HCl 0,2M. Dd thu đc có tính axit và muỗi trung hòa phải dùng 1l dd NaOH 0,2M. Xđ kim loại hóa trị II đó
Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%
tính số g H2SO4 cần dùng
NHận biết bằng phương pháp hóa học 3 lọ dung dịch sau :HCl , H2SO4 , Na2SO4
Cần dùng bao nhiêu g dung dịch HCl 3,65% để trung hòa 200g dung dịch NaOH 10%
Trộn 400 gam dd HCL là dung dịch A với 100gam dd HNO3 là dd B được dd C để trung hòa hết 100 gam là dung dịch C cần 500 ml dd NAOH 0,2M cô cạn dd sau phản ứng được 6,38g muối khan. Tính C% A và B