- Hướng các ngọn đèn chiếu vào công trình để không để lại bóng của người quan sát và các thanh sắt,...
- Không chiếu trực tiếp vào mắt người quan sát để họ không bị chói mắt.
- Hướng các ngọn đèn chiếu vào công trình để không để lại bóng của người quan sát và các thanh sắt,...
- Không chiếu trực tiếp vào mắt người quan sát để họ không bị chói mắt.
Ta nhận iết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta . Nhưng tại sao trong đêm tối khi ô tô đi qua, ta vẫn nhìn thấy hai chùm sáng từ hai đèn pha của ô tô chiếu về phía trước, mặc dù ánh sáng của đèn ko chiếu vào mắt ta ?
1.Có thể căn cứ vào bóng của ngôi nhà em đang ở để biết cửa ra vào có hướng nào được không?Thử tìm hiểu và dùng la bàn kiểm tra xem hai cách làm có cho kết quả như nhau không nhé.
2.Tại sao có loại cửa kính chỉ cho phép người ngồi trong nhà nhìn được bên ngoài,còn người ở bên ngoài không nhìn thấy đồ vật trong nhà?
3.Tại sao ở những căn phòng hẹp,người ta treo một gương phẳng lớn hướng ra cửa thì làm cho căn phòng sáng hơn?
4.Kể tên các dồ vật trong gia đình em mà khi chiếu ánh sáng tới nó thì xảy ra hiện tượng:
-Truyền thẳng.
-Phản xạ.
-Khúc xạ.
5.Ta có thể dùng một gương phẳng hướng ánh nắng chiếu qua cửa sổ làm sáng trong phòng được không ?Tạo sao?
6.Dùng một ống rỗng để quan sát dây tóc đèn pin khi đèn sáng.Lần thứ nhất để ống thẳng,lần thứ hai để ống cong.Em hãy cho biết sẽ nhìn thấy dây tóc bóng đèn pin phát sáng khi dùng ống cong hay ống thẳng.Tại sao?Em hãy đưa ra nhận xết về đường truyền của ánh sáng trong không khí.
Giúp mình với
Ban đêm , bạn hoa ngồi đọc sách ở dưới 1 ngọn đèn điện . Hoa nói rằng , sỏ dĩ bạn ấy nhìn thấy trang sách vì mắt bạn aays đă phát ra các tia sáng chiếu lên trang sách . Hãy bố trí 1 thí nghiệm chứng tỏ lập luận của bạn Hoa là sai.
1. Khi quan sát một bóng đèn điện đang sáng, ý kiến đúng là:
A. Đèn phát ra các chùm sáng hội tụ.
B. Đèn phát ra một tia sáng chiếu tới mắt.
C. Đèn phát ra các chùm sáng phân kỳ.
D. Đèn phát ra các chùm sáng song.
1.Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi
A. có ánh sáng chiếu vào mắt.
B. ta bật đèn
C. ta mở mắt
D. có ánh sáng phát ra.
2.Ta nhìn thấy một vật khi
A. ta mở mắt. B. vật đó phát ra ánh sáng.
C. có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt. D. có ánh sáng chiếu vào vật.
A
B
C
D
3.Vật nào dưới đây là nguồn sáng?
A. Ngọn nến đang cháy sáng. B. Mặt trăng.
C. Chiếc ô tô. D. Bóng đèn chưa được lắp vào mạch điện.
A
B
C
D
4.Vật nào dưới đây là vật sáng?
A. Ngọn nến đang cháy sáng B. Mặt trăng.
C. Mặt trời. D. Cả 3 vật trên.
A
B
C
D
5.Ánh sáng truyền đi theo đường thẳng trong môi trường
A. trong suốt. B. đồng tính.
C. trong suốt và đồng tính. D. trong suốt và có nhiệt độ thấp.
A
B
C
D
6.Trường hợp nào sau đây ánh sáng không truyền đi theo đường thẳng?
A. Ánh sáng truyền từ không khí vào nước. B. Ánh sáng truyền trong không khí.
C. Ánh sáng truyền trong nước. D. Ánh sáng truyền trong chân không.
A
B
C
D
7.Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về các loại chùm sáng?
A. Chùm sáng hội tụ và chùm sáng phân kỳ có điểm giống nhau là đều xuất phát từ 1 điểm.
B. Trong chùm sáng hội tụ, các tia sáng giao nhau tại một điểm.
C. Trong chùm sáng phân kỳ, các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
D. Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền.
A
B
C
D
8.Chùm sáng phát ra từ chiếc đèn học là chùm sáng
A. song song. B. hội tụ. C. phân kỳ. D. bất kỳ.
A
B
C
D
9.Trong lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn lớn vì
A. để cho lớp học đẹp hơn.
B. để tăng cường độ sáng cho lớp học
C. để tránh bóng tối và bóng nửa tối khi học sinh viết bài
D. để học sinh không bị chói mắt.
A
B
C
D
10.Vùng không gian nằm phía sau vật cản, chỉ nhận được 1 phần ánh sáng từ nguồn chiếu tới được gọi là
A. vùng bóng tối. B. vùng sáng. C. vùng bóng nửa tối. D. vùng cản.
A
B
C
D
11.Khi có hiện tượng nhật thực xảy ra thì
A. Trái đất ở giữa Mặt trời và Mặt trăng. B. Mặt trăng ở giữa Mặt trời và Trái đất.
C. Mặt trời ở giữa Trái đất và Mặt trăng. D. Mặt trăng, Trái đất, Mặt trời không thẳng hàng.
A
B
C
D
12.Hiện tượng nguyệt thực xảy ra khi
A. Mặt trăng nằm trong vùng bóng tối của Trái đất.
B. Mặt trời nằm trong vùng bóng tối của Trái đất.
C. Trái đất nằm trong vùng bóng tối của Mặt trăng.
D. Trái đất nằm trong vùng bóng tối của Mặt trời.
A
B
C
D
13.Hiện tượng nhật thực xảy ra khi
A. Mặt trăng nằm trong vùng bóng tối của Trái đất.
B. Mặt trời nằm trong vùng bóng tối của Trái đất.
C. Trái đất nằm trong vùng bóng tối của Mặt trăng.
D. Trái đất nằm trong vùng bóng tối của Mặt trời.
A
B
C
D
14.Pháp tuyến là đường thẳng
A. song song với gương phẳng. B. nằm trên gương phẳng.
C. vuông góc với gương phẳng. D. hợp với gương phẳng góc 180 độ.
A
B
C
D
15.Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng
A. của gương phẳng. B. chứa tia tới và gương phẳng.
C. chứa pháp tuyến và gương phẳng. D. chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới.
A
B
C
D
16.Chiếu một tia sáng đến một gương phẳng sao cho góc tới bằng 45o thì góc phản xạ có giá trị là:
A . 45o B. 60o C. 0o D. 90o.
A
B
C
D
17.Chiếu một tia sáng đến một gương phẳng sao cho góc tạo bởi tia sáng và mặt gương là 30o. Góc tới có giá trị là:
A . 30o B. 60o C. 0o D. 90o.
A
B
C
D
18.Chiếu một tia sáng đến vuông góc với một gương phẳng thì góc tới có giá trị là:
A. 45o B. 180o C. 0o D. 90o.
A
B
C
D
19.Chiếu một tia sáng đến một gương phẳng sao cho góc tới bằng 20o thì góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ có giá trị là:
A . 20o B. 40o C. 0o D. 60o.
A
B
C
D
20.Chiếu một tia sáng tới gương phẳng sao cho tia tới và tia phản xạ vuông góc với nhau, khi đó góc phản xạ có giá trị là:
A. 45 độ. B. 90 độ. C. 0 độ. D. 180 độ.
A
B
C
D
21.Đặt một vật sáng AB cao 4cm trước một gương phẳng, ảnh A’B’ của AB có đặc điểm:
A. Là ảnh thật, cao 4cm. B. Là ảnh ảo, cao 4cm.
C. Là ảnh thật, cao 2cm. D. Là ảnh ảo, cao 2cm.
A
B
C
D
22.Một người đứng cách gương phẳng 3m để quan sát ảnh của mình trong gương. Khoảng cách từ người đó đến ảnh là:
A. 3m. B. 1m. C. 6m. D. 9m.
A
B
C
D
23.Đặt một vật sáng AB vuông góc với một gương phẳng, ảnh của vật sẽ
A. song song với gương. B. vuông góc với gương.
C. nằm trên gương. D. nằm ở xa gương.
A
B
C
D
24.Gương nào được dùng để làm gương chiếu hậu của ô tô, xe máy?
A. Gương phẳng. B. Gương cầu lồi
C. Gương cầu lõm D. Cả gương cầu lồi và gương cầu lõm.
A
B
C
D
25.Chiếu chùm sáng song song đến gương cầu lõm thì thu được chùm sáng
A. song song. B. hội tụ. C. phân kỳ. D. bất kỳ.
A
B
C
D
26.Ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi có tính chất nào sau đây?
A. Lớn bằng vật. B. Nhỏ hơn vật
C. Lớn hơn vật D. Có thể lớn hơn hay nhỏ hơn vật.
A
B
C
D
27.Ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm có tính chất nào sau đây?
A. Lớn bằng vật. B. Nhỏ hơn vật
C. Lớn hơn vật D. Có thể lớn hơn hay nhỏ hơn vật.
A
B
C
D
28.Gương nào sau đây luôn tạo ảnh ảo bằng vật?
A. Gương phẳng. B. Gương cầu lồi C. Gương cầu lõm D. Cả 3 loại gương.
A
B
C
D
29.Gương nào sau đây được ứng dụng trong đèn pin?
A. Gương phẳng. B. Gương cầu lồi C. Gương cầu lõm D. Gương cầu.
A
B
C
D
30.Ở góc khuất trên các đoạn đường người ta thường đặt gương cầu lồi vì
A. gương cầu lồi cho ảnh ảo bé hơn vật.
B. gương cầu lồi sẽ phản chiếu lại ánh sáng chiếu tới nó.
C. gương cầu lồi giúp lái xe tập trung tốt hơn.
D. gương cầu lồi có vùng nhìn thấy rộng giúp lái xe quan sát tốt hơn.
A
B
C
D
31.Gương nào sau đây giúp biến đổi chùm sáng Mặt trời thành chùm sáng hội tụ?
A. Gương phẳng. B. Gương cầu lồi C. Gương cầu lõm D. Cả 3 loại gương.
A
B
C
D
32.
Lần lượt đặt 1 vật trước 1 gương phẳng, 1 gương cầu lồi, 1 gương cầu lõm. Sắp xếp các gương theo thứ tự tạo ảnh ảo có độ lớn tăng dần. Thứ tự đúng là:
A. Gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm.
B. Gương phẳng, gương cầu lõm, gương cầu lồi.
C. Gương cầu lồi, gương phẳng, gương cầu lõm.
D. Gương cầu lõm, gương phẳng, gương cầu lồi.
A
B
C
D
33.Chiếu một chùm sáng phân kỳ thích hợp đến gương cầu lõm thì thu được chùm sáng
A. song song. B. hội tụ. C. phân kỳ. D. bất kỳ.
A
B
C
D
34.Di chuyển một vật sáng AB ra xa gương phẳng thì ảnh của vật sẽ
A. di chuyển lại gần gương. B. di chuyển ra xa gương.
C. không di chuyển. D. biến mất.
A
B
C
D
35.Ảnh của một điểm sáng A đặt trước một gương phẳng được tạo bởi
A. giao nhau đường kéo dài của các tia phản xạ ứng với tia tới xuất phát từ A.
B. giao nhau của các tia phản xạ ứng với tia tới xuất phát từ A.
C. giao nhau của các tia tới xuất phát từ A.
D. giao nhau của các tia tới bất kỳ chiếu đến gương phẳng.
A
B
C
D
làm hộ nhé
tôi cho 5 sao lun
Câu 1: Xác định loại chùm sáng trong các trường hợp sau:
a.Ánh sáng mặt trời chiếu xuống mặt đất.
b.Ánh sáng mặt trời chiếu qua khe cửa sổ
c.Ánh sáng phát ra từ đèn lazer
d.Ánh sáng phát ra từ đèn đường
Câu 2:Trong một buổi tập trung học sinh ở trường, các học sinh đứng xếp hàng dọc.
a)Một người đứng trước hàng dọc học sinh, làm cách nào để biết được học sinh đã đứng thẳng hàng hay chưa?
b)Một học sinh trong hàng đứng ở phía sau, làm cách nào để biết được mình đã đứng thẳng hàng hay chưa?
3.Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi
(1 Điểm)
A. có ánh sáng chiếu vào mắt.
B. ta bật đèn
C. ta mở mắt
D. có ánh sáng phát ra.
4.Khi có hiện tượng nhật thực xảy ra thì
(1 Điểm)
A. Trái đất ở giữa Mặt trời và Mặt trăng trên 1 đường thẳng
B. Mặt trăng ở giữa Mặt trời và Trái đất trên 1 đường thẳng
C. Mặt trời ở giữa Trái đất và Mặt trăng trên 1 đường thẳng
D. Mặt trăng, Trái đất, Mặt trời không thẳng hàng
5.Chiếu một tia sáng đến một gương phẳng sao cho góc tới bằng 45 độ thì góc phản xạ có giá trị là:
(1 Điểm)
A . 45 độ
B. 60 độ
C. 0 độ
D. 90 độ
6.Chiếu một tia sáng đến vuông góc với một gương phẳng thì góc tới có giá trị là:
(1 Điểm)
A. 45 độ
B. 180 độ
C. 0 độ
D. 90 độ
7.Đặt một vật sáng AB cao 4cm trước một gương phẳng, ảnh A’B’ của AB có đặc điểm:
(1 Điểm)
A. Là ảnh thật, cao 4cm.
B. Là ảnh ảo, cao 4cm.
C. Là ảnh thật, cao 2cm.
D. Là ảnh ảo, cao 2cm.
8.Ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi có tính chất nào sau đây?
(1 Điểm)
A. Lớn bằng vật.
B. Nhỏ hơn vật
C. Lớn hơn vật
D. Có thể lớn hơn hay nhỏ hơn vật.
9.Ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm có tính chất nào sau đây?
(1 Điểm)
A. Lớn bằng vật.
B. Nhỏ hơn vật
C. Lớn hơn vật
D. Có thể lớn hơn hay nhỏ hơn vật.
10.Vật nào dưới đây là nguồn sáng?
(1 Điểm)
A. Con đom đóm vào ban ngày
B. Mặt trăng.
C. Mặt trời.
D. Đèn học đang tắt.
11.Lần lượt đặt 1 vật trước 1 gương phẳng, 1 gương cầu lồi, 1 gương cầu lõm. Sắp xếp các gương theo thứ tự tạo ảnh ảo có độ lớn tăng dần. Thứ tự đúng là:
(1 Điểm)
A. Gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm.
B. Gương phẳng, gương cầu lõm, gương cầu lồi.
C. Gương cầu lồi, gương phẳng, gương cầu lõm.
D. Gương cầu lõm, gương phẳng, gương cầu lồi.
12.Gương nào sau đây được ứng dụng làm gương chiếu hậu của ô tô?
(1 Điểm)
A. Gương phẳng.
B. Gương cầu lồi.
C. Gương cầu lõm.
Cả gương cầu lồi và gương câu lõm.
I/PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Khi nào ta nhìn thấy một vật?
A. Khi vật được chiếu sáng B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật
C. Khi vật phát ra ánh sáng D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta
Câu 2: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực?
A. Mặt Trời ngừng phát ra ánh sáng
B. Mặt Trời bỗng nhiên biến mất.
C. Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất.
D. Người quan sát đứng ở nửa sau Trái Đất, không được Mặt Trời chiếu sáng.
Câu 3 : Mắt ta nhận biết ánh sánh khi
A. Xung quanh ta có ánh sáng. C. Có ánh sánh truyền vào mắt ta.
D. Không có vật chắn sáng. B. Ta mở mắt.
Câu 4: Chiếu một chùm sáng hẹp vuông góc vào mặt một tấm bìa cứng, hiện tượng nào sau
đây sẽ xảy ra?
A. Ánh sáng truyền xuyên qua tấm bìa
B. Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường cong.
C. Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường gấp khúc.
D. Ánh sáng không thể truyền qua được tấm bìa.
Câu 5: Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng
B. Ngọn nến đang cháy
C. Mặt trời
D. Đèn ống đang sáng
Câu 6: Vật nào dưới đây là nguồn sáng:
A. Mặt Trăng. B. Ngọn nến đang cháy.
C. Quyển vở. D. Bóng đèn điện
Câu 7: Khi có nguyệt thực thì?
A. Trái Đất bị Mặt Trăng che khuất. C. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng nữa.
D. Mặt Trời ngừng không chiếu sáng Mặt Trăng nữa. B. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất.
Câu 8: Khi có nguyệt thực thì?
A. Trái đất bị mặt trăng che khuất. B. Mặt trăng không phản xạ ánh sáng nữa
C. Mặt trăng bị trái đất che khuất.. D. Mặt trời ngừng không chiếu sáng mặt trăng nữa.
Câu 9: Trong môi trường trong suốt, đồng tính, ánh sáng truyền theo đường nào?
A. Theo nhiều đường khác nhau B. Theo đường thẳng
C. Theo đường gấp khúc. D. Theo đường cong.
Câu 10: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
A.Khi ta mở mắt. B. Khi có ánh sáng đi ngang qua mắt ta.
C. Khi có ánh sáng lọt vào mắt ta. D. Khi đặt một nguồn sáng trước mắt.
II/ PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1:Làm thế nào để kiểm tra xem cạnh cái thước gỗ có thẳng hay không?giải thích?
Câu 2: Ban đêm,trong phòng tối,ta nhìn thấy một điểm sáng trên bàn.Em hãy trình bày một thí
nghiệm kiểm tra xem điểm sáng đó có phải là nguồn sáng hay không?