\(n_{H2}=\frac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
\(R_xO_y+yH_2\rightarrow xR+yH_2O\)
\(n_{H2O}=n_{H2}=0,45\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{H2O}=0,45.18=8,1\left(g\right)\)
BTKL ta có
mRxOy+mH2=mR+mH2O
\(\rightarrow m_R=16,8\left(g\right)\)
\(n_{H2}=\frac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
\(R_xO_y+yH_2\rightarrow xR+yH_2O\)
\(n_{H2O}=n_{H2}=0,45\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{H2O}=0,45.18=8,1\left(g\right)\)
BTKL ta có
mRxOy+mH2=mR+mH2O
\(\rightarrow m_R=16,8\left(g\right)\)
Đốt hoàn toàn 10,4 gam kim loại X(III) cần dùng 2,24 lít O2 ở đktc.
a/ Xác định tên kim loại X.
b/ Khối lượng oxít thu được.
c/ Nấu hòa tan hoàn toàn lượng oxit trên cần dùng bao nhiêu gam H2SO4
Cho 5,4 gam kim loại A tác dụng với khí oxi dư, thu được 10,2 gam oxit. Xác định CTHH của kim loại A?
đốt cháy hết 5,4 gam kim loại R bằng 6,72 lít khí (đktc) thu được hợp chất gồm hai nguyên tố là R (III) và nguyên tố oxi. Tìm nguyên tố kim loại R ?
Câu 1: Khử hoàn toàn 16 gam oxit của kim loại M có hóa trị II người ta dùng đúng 4,48 lít khí hidro (ở đktc) thu được kim loại M và nước. Xác định tên M và CTHH của oxit trên?
Câu 2: Khử hoàn toàn a gam Fe2O3 bằng khí hidro dư thu được b gam kim loại Fe và nước. Đốt cháy hết lượng Fe này trong khí oxi dư thu được 23,2 gam oxit sắt từ.
a. Hãy viết các phương trình hóa học.
b. Tính a và b?
Câu 3. Người ta dùng khí hiđro cho đi qua 8 gam oxit kim loại hóa trị (III) và đun nóng (phản ứng hoàn toàn) sau phản ứng thu được 2,7 gam nước.
a/ Viết phương trình phản ứng.
b/ Xác định công thức oxit
c/ Tính khối lượng kim loại tạo thành sau phản ứng?
Câu 6. Cho 0,27 gam kim loại A (hóa trị III) tác dụng vừa đủ với dd axit clohiđric (H và Cl), sau phản ứng thu được m gam muối clorua (A và Cl) và 336(ml) khí hiđro (đktc).
a. Xác định tên kim loại A.
b. Tính khối lượng muối clorua thu được.
Câu 7. Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 4,48 lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được a gam chất rắn.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b. Tính khối lượng của hợp chất thu được.
c. Nếu hòa tan hết a gam hợp chất trên vào nước thì sau phản ứng thu được sản phẩm là axit photphoric (H và PO4). Tính khối lượng axit có trong dung dịch thu được sau phản ứng?
Câu 8. Cho một lượng Mg tác dụng hết với dung dịch có chứa 19,6 gam H2SO4.
a. Tính khối lượng Mg đã phản ứng.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
c. Dẫn toàn bộ lượng khí H2 thu được qua ống sứ chứa 24gam CuO nung nóng cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
Câu 6. Cho 0,27 gam kim loại A (hóa trị III) tác dụng vừa đủ với dd axit clohiđric (H và Cl), sau phản ứng thu được m gam muối clorua (A và Cl) và 336(ml) khí hiđro (đktc).
a. Xác định tên kim loại A.
b. Tính khối lượng muối clorua thu được.
Câu 7. Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 4,48 lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được a gam chất rắn.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b. Tính khối lượng của hợp chất thu được.
c. Nếu hòa tan hết a gam hợp chất trên vào nước thì sau phản ứng thu được sản phẩm là axit photphoric (H và PO4). Tính khối lượng axit có trong dung dịch thu được sau phản ứng?