a,
nH2= \(\dfrac{1,344}{22,4}\)=0,06 mol
gọi n là hóa trị của X (0<X<4, n nguyên)
2X +2nHCl -> 2XCln + nH2
\(\dfrac{0.12}{n}mol\) 0,12 mol 0,06mol
\(\Rightarrow\) MX=3,9:\(\dfrac{0,12}{n}=32,5n\)
cặp giá trị phù hợp là n= 2; MX=65 \(\Rightarrow\) X là Zn
b,
gọi m là hóa trị của Y, oxit của Y có dạng Y2On (\(1\le m\le3\), m nguyên )
Y2Om + 2mHCl -> 2YClm + mH2O
\(\dfrac{0,06}{m}mol\) 0,12 mol
\(\Rightarrow\)M Y2Om = 2Y+16m=3,2:\(\dfrac{0,06}{m}\)=\(\dfrac{160m}{3}\)
\(\Rightarrow6Y+48m=160m\)
\(\Rightarrow Y=\dfrac{56m}{3}\)
cặp giá trị phù hợp là m=3, Y=56, Y là Fe.