a) \(n_{O_2}=4,48:22,4=0,2mol\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(0,3\) \(0,2\) \(0,1\) \(\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
b) \(m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23.2\left(g\right)\)
a) \(n_{O_2}=4,48:22,4=0,2mol\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(0,3\) \(0,2\) \(0,1\) \(\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
b) \(m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23.2\left(g\right)\)
Đốt cháy 1 hỗn hợp gồm 65g kẽm và 112g sắt trong 90g oxi thu được hỗn hợp 2 oxit là kẽm oxit và sắt (III) oxit. Tính % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp sau phản ứng (Biết rằng oxi dùng cho 2 phản ứng là như nhau)
Đốt cháy 1 hỗn hợp gồm 65g kẽm và 112g sắt trong 90g oxi thu được hỗn hợp 2 oxit là kẽm oxit và sắt (III) oxit. Tính % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp sau phản ứng (Biết rằng oxi dùng cho 2 phản ứng là như nhau)
cho 32g(III) oxit tác dụng với 6,72 lít CO(đktc). Thu được sắt kim loại và khí CO2 a)viết phương trình phản ứng b)chất nào dư sau phản ứng c)tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng
đốt cháy 2,7g bột nhôm trong không khí thu được 4,6g hợp chất nhôm oxit Al2O3. Khối lượng oxi đã phản ứng là
Để điều chế Fe3O4 bằng cách dùng oxi để oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao
a) Tính khối lượng sắt và thể tích khí oxi cần dùng ở (đktc) để điều chế được 17,4g oxit sắt từ.
b)Tính số gam KCIO3 cần dùng để có được lượng oxi cần dùng cho phản ứng trên.
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt trong bình chứa khí oxi, sau phản ứng thu được chất rắn màu nâu đỏ.
a) Viết phương trình hoá học xảy ra.
b) Tính thể tích khí oxi đã tham gia phản ứng (ở đktc).
c) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
Có 3 loại oxit của sắt ứng với 3 công thức hóa học sau:FeO, Fe2O3, Fe3O4
a) Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của sắt có trong mỗi loại oxit trên.
b) Nếu cho 0,5 mol mỗi loại sắt oxit trên tác dụng với khí CO ở nhiệt độ cao, sản phẩm là sắt và khí cacbonic.
- Hãy viết phương trình hóa học xảy ra.
- Tính khối lượng sắt thu được từ mỗi phản ứng trên.
khử 12 gam sắt 3 oxit bằng khí H2, tính khối lượng sắt thu được