Electron được tăng tốc trong điện trường UAK thu được động năng bằng công của lực điện trường
\(W_đ=A_{AK}\Rightarrow W_đ=eU_{AK}=1,6.10^{-19}.20000=3,2.10^{-15}(J)\)
Electron được tăng tốc trong điện trường UAK thu được động năng bằng công của lực điện trường
\(W_đ=A_{AK}\Rightarrow W_đ=eU_{AK}=1,6.10^{-19}.20000=3,2.10^{-15}(J)\)
Trong một ống rơnghen , số eletron đập vào đối catot trong mỗi giây là 5.1015 hạt ,hiệu điện thế giữa anot và catot là 18000V . Bỏ qua động năng cua eletron khi bứt ra khỏi catot . Tính tổng động năng của electron đập vào đối catot trong một giây (14,4/12,4/10,4/9,6J)
Trong một ống Rơnghen người ta tạo ra một hiệu điện thế không đổi U = 2,1.104 V giữa hai cực. Coi động năng ban đầu của electron không đáng kể, động năng của electron khi đến âm cực bằng
A.1,05.104 eV.
B.2,1.104 eV.
C.4,2.104 eV.
D.4,56.104 eV.
Điện áp giữa hai cực ống Ronghen là 200kV. Bỏ qua vận tốc đầu electron khí thoát ra khoier catot. Bước sóng cứng nhất của ống Ronghen do ống phát ra là?
Trong hiện tượng quang điện những cách thực hiện sau đây cách nào có thể làm tăng động năng ban đầu cực đại của electron quang điện
Một ống Rơnghen phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6,21.1011 m. Biết độ lớn điện tích êlectrôn, vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10-19 C; 3.108 m/s; 6,625.10-34 J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của ống là
A.2,00 kV.
B.2,15 kV.
C.20,00 kV.
D.21,15 kV.
Trong một ống Rơnghen người ta tạo ra một hiệu điện thế không đổi U = 2,1.104 V giữa hai cực. Trong 1 phút người ta đếm được 6,3.1018 electron tới catốt. Cường độ dòng quang điện qua ống Rơnghen là
A.16,8 mA.
B.336 mA.
C.504 mA.
D.1000 mA.
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là 18,75 kV. Biết độ lớn điện tích êlectrôn, vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10-19 C, 3.108 m/s và 6,625.10-34 J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra là
A.0,4625.10-9 m.
B.0,6625.10-10 m.
C.0,5625.10-10 m.
D.0,6625.10-9 m.
Tốc độ của các electron khi đập vào anot của ống Cu-lit-giơ là 4,5.104 km/s . Hiệu điện thế U ở 2 đầu ống là :
A.5000V
B.8000V
C.8500V
D.5800V
Một chùm êlectron, sau khi được tăng tốc từ trạng thái đứng yên bằng hiệu điện thế không đổi U, đến đập vào một kim loại làm phát ra tia X. Cho bước sóng nhỏ nhất của chùm tia X này là 6,8.10-11 m. Giá trị của U bằng
A.18,3 kV.
B.36,5 kV.
C.1,8 kV.
D.9,2 kV.