đặt câu :tôi ăn cơm , nó học bài
vd:do tôi mải chơi nên bài kiểm tra bị điểm kém
quan hệ nguyên nhân kết quả
Nếu trời mưa thì tôi không đi học.
→ Quan hệ điều kiện/ giả thiết – kết quả (hễ .thì; giá mà .thì; giả sử .thì ).
Bạn làm hay tôi làm.
- Có hai vế, các vế nối với nhau qht: hay
→ Quan hệ lựa chọn.
Chúng ta làm xong bài tập rồi chúng ta đến thăm bạn Nam.
- Có hai vế, các vế nối với nhau qht: rồi
→ Quan hệ tiếp nối.
Mặc dù gia đình gặp nhiều khó khăn nhưng em vẫn cố gắng học tập tốt.
- Có hai vế, các vế nối với nhau bởi cặp qht: mặc dù nhưng.
→ Quan hệ tương phản ( tuy nhưng)