C2H4 +Br2 --> C2H4Br2 (1)
CH4 +2O2 --to-> CO2+2H2O (2)
CO2 +Ba(OH)2 --> BaCO3 +H2O (3)
nBaCO3=0,15(mol)
nBr2=0,05(mol)
=> nC2H4=0,05(mol)
theo (3) : nCO2=nBaCO3 =0,15(MOL)
=> nCH4=0,15(mol)
=>m=0,15.16+0,05.28=3,8(g)
C2H4 +Br2 --> C2H4Br2 (1)
CH4 +2O2 --to-> CO2+2H2O (2)
CO2 +Ba(OH)2 --> BaCO3 +H2O (3)
nBaCO3=0,15(mol)
nBr2=0,05(mol)
=> nC2H4=0,05(mol)
theo (3) : nCO2=nBaCO3 =0,15(MOL)
=> nCH4=0,15(mol)
=>m=0,15.16+0,05.28=3,8(g)
Cho khí CO dư đi qua 24(g) hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 & MgO nung nóng, thu được m(g) chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn từ từ toàn bộ khí Z vào 0,2 lít dung dịch gồm Ba(OH)2 1M & NaOH 1M, thu được 29,55(g) kết tủa.viết pthh và tính m
Mọi người đừng copy nha
Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở A, B (trong đó A có công thức phân tử là CnH2n+2 , có tính chất tương tự metan, còn B có công thức phân tử là CmH2m, có tính chất tương tự etilen). Cho 3,136 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua dung dịch brom thấy khối lượng bình brom tăng 1,4 gam và có 2,016 lít khí (đktc) thoát ra. Đem đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra ở trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong thu được 17 gam kết tủa, lọc lấy dung dịch sau phản ứng và đun nóng, thấy tạo ra thêm 5 gam kết tủa nữa.Xác định công thức phân tử và tính phần trăm theo thể tích của A và B trong hỗn hợpX ban đầu.
Đốt cháy hoàn toàn 1,08 g một hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch CaOH2 thì khối lượng bình tăng thêm 4,6 gam và thu được 4 gam kết tủa đun nóng dung dịch thì thu được 2 gam kết tủa nữa tìm công thức phân tử của A biết MA= 54
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ x gồm 1,176 lít oxi chỉ thu được khí co2 và hơi nước, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư. sau khi phản ứng kết thúc thì trong bình có 4,5 kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 1,71 gam so với dung dịch ban đầu. Biết tỉ khối hơi của x so với hiđrô bằng 17 .Tính giá trị m và xác định công thức của x
Đốt cháy hoàn toàn 9 gam chất hữu cơ A. Toàn bộ sản phẩm thu được qua bình chứa dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 18,6 gam và thu được 30 gam kết tủa. tìm công thức phân tử của A biết tỉ khối hơi của A so với heli là 22,5
Đốt cháy hoàn toàn 1,7 gam khí CO và CH4 trong bình chứa Oxi dư. Dẫn hết sản phẩm cháy đi qua bình nước vôi trong dư, thu được 8 gam kết tủa . tính phần trăm theo thể tính mỗi khí ?
hỗn hợp X gồm axit hữu cơ có công thức RCOOH (R là gốc hidrocacbon) rượu có công thức CnH2n+1OH và este tạo ra từ axit và rượu trên. Cho m g X tác dụng với 200 ml KOH 0,5M (dư 25% so với lượng cần phản ứng), sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 8,96 gam chất rắn khan. Đốt cháy hoàn toàn m g X trên bằng O2 lấy dư, thu được 8,96 lít CO2 và 10,8 g H2O. Xác định công thức phân tử mỗi chất trong X
Hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ đơn chức mạch hở Hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ đơn chức mạch hở chứa C, H, O. Cho A tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M thu được muối của một axit hữu cơ no B và một ancol C. Thực hiện phản ứng tách nước ancol C ở điều kiện thích hợp, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất hữu cơ D có tỉ khối hơi so với ancol C bằng 1,7. Lượng nước thu được sau phản ứng tách nước cho tác dụng với Na dư được 0,196 lít khí đktc.
a) Xác định CTCT của ancol C
b) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần dùng 5,768 lít O2 đktc. Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng 100g dung dịch NaOH 8% được dung dịch E. Xác định CTCT của A và tính nồng độ % của dung dịch E.
phân tích 1,85 gam chất hữu cơ A chỉ tạo thành CO2 HCl và hơi nước. toàn bộ sản phẩm phân tích được dẫn vào bình chứa lượng dư dung dịch AgNO3 thì thấy khối lượng bình chứa tăng 2,17 gam xuất hiện 2,87 gam kết tủa và thoát ra sau cùng là 1,792 lít khí duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn tìm công thức phân tử và Viết công thức cấu tạo có thể có của chất A