PTHH: \(CO+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
- Các thí nghiệm chứng minh:
+) CO có tính khử
+) CO2 là oxit axit
PTHH: \(CO+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
- Các thí nghiệm chứng minh:
+) CO có tính khử
+) CO2 là oxit axit
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, cho 1 luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hh X đun nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64g chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B ( đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính giá trị m.
a. CO được ứng dụng làm chất khử trong luyện kim và làm nhiên liệu. Viết PTHH để chứng minh các ứng dụng đó.
b. Khi sục khí \(CO_2\) vào dung dịch NaOH có thể tạo ra hai muối ( \(Na_2CO_3\), \(NaHCO_3\)). Viết PTHH tạo ra các muối đó
Cho luồng khí CO đi qua các chất sau FeO, Fe2O3, Fe304, Al2O3, CuO, SO2 Viết các phương trình hóa học có thể xảy ra
Dẫn 4,48 lít (đktc) khí \(CO_2\) vào dung dịch có chứa 8 gam NaOH, muối nào được tạo ra? Viết PTHH của phản ứng
Câu 1
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và CuO tác dụng hết với 200 ml dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí H2 (ĐCTC)
a)Viết phương trình hóa học
b) tính khối lượng tính chất trong hỗn hợp ban đầu
c) tính nồng độ của HCl đã dùng
Câu 2
Cho 10 g hỗn hợp kim loại Mg và cu tác dụng hết với dung dịch HCl loãng thu được có thể 4,48 lít H2 (điều kiện tiêu chuẩn)
a) Tính thành phần % khối lượng của hỗn hợp
b) tính nồng độ phần % của dung dịch muối sau phản ứng
Trên bàn thí nghiệm có 5 lọ hóa chất mất nhãn mỗi lọ đựng một hóa chất là H2SO4. KOH. Al(NO3)3 . Mg(NO3)2 .NH4NO3 .Bằng phương pháp hóa học mà không dùng chất nào khác hãy nhận biết các lọ hóa chất trên
Thí nghiệm 1 : Cho m(g) Fe dư vào V1 lit dung dịch AgNO3 0,5M. Thí nghiệm 2 : Cho m(g) kim loại Fe ở trên vào V2 (lit) dung dịch Cu(NO3)2 0,2M. Sau khi thí nghiệm thấy khối lượng chất rắn ở 2 thí nghiệm như nhau. Biết cấc phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính tỉ số V1/V2
Có ba chất khí đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn là: Clo, hiđro clorua và oxi. Chỉ dùng quỳ tím ẩm hãy trình bày cách nhận biết ba lọ khí này, viết phương trình hóa học (nếu có).
mọi người làm hộ mình mấy câu này nhá.
Bài 1
Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng mỗi dung dịch sau:h2so4,naoh,na2so4, nacl.hãy trình bày bày phương trình hóa học để nhận biết mỗi dung dịch sau
Bai 2
Có 4 ống nghiệm ,mỗi ống đựng một dung dịch sau : h2so4,naoh,na2so4,nacl.hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi ống nghiệm bằng phương pháp hóa học và viết các phương trình hóa học
Bài 3
Nhận biết các dung dịch :nacl,na2so4,hcl trong các lọ riêng biệt, mất nhãn
Caau4
Nêu các thuốc thử để nhận biết 3 dung dịch hcl,h2so4,nacl?
Bài 5
Viết phương trình thực hiện những biến đổi hóa học sau
a,Fe--->fecl3---->fe(oh)3---->fe2o3--->fe
b,al2o3--->al---->al2(so4)--->alcl3--->al(oh)3
Bài 6
Al---->Al2O3---->Alcl3---->Al(OH)3---->Al2o3