Cho dd halogen của kim loại R có hóa trị II phản ứng vừa đủ với bạc nitrat thu đc 5,74g kết tủa . Mặt khác, nếu nhúng thanh sắt vào lượng dd muối trên thì sau phản ứng khối lượng thanh sắt tăng thêm 0,16g. Xác định công thức hóa học của muối đã dùng.
Cho 1,04 gam hỗn hợp gồm Mg và CUO tác dụng vs 250 ml dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 224 ml khí H2 ở đktc. Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu ? Tính Cₘ dung dịch HCl đã dùng ? Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Dẫn 5,6 lit hỗn hợp khí X gồm 1 anken và 1 ankan lội chậm qua bình chứa nước brom dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 6,3 gam và có 2,24 lit khí thoát ra có khối lượng nặng 3 gam. Các khí đo ở đktc. Hai hiđrocacbon đó là:
Bài 13: hòa tan hoàn toàn 23,8g hỗn hợp muối cacbonat của các kim loại hóa trị (I) và muối cacbonat của kim loại hóa trị (II) trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48l khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan
Bài 14: khử hoàn toàn 32g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 9g H2O. Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là bao nhiêu
Hỗn hợp gồm Al và FexOy. Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dc 92,35g chất rắn. Hoà tan chất rắn trong dd NaOH dư dc 8,4l khí (dktc) và phần còn lại không tan D. Hoà tan 1/4 D bằng H2SO4 đặc nóng phải dùng 60g dd H2SO4 98% (giả sử chỉ tạo ta muối sắt 3). Tính Al2O3 và CTHH của FexOY
dẫn 4 48l so2 (đktc) vào 300ml dd NAOH 2M.tính nồng độ mol/l các chất có trong dung dịch sau phản ứng ? coi thể tích dung dịch không đổi
Cho 9.2g hỗn hợp X gồm Fe và Mg phản ứng với đ HCl 2M(dư 20% so với lượng phản ứng) thu được 5,6 lít khí(đktc) và dung dịch A
a) Tính % khối lượng có trong hh X
b)Tính CM các chất có trong dd sau phản ứng