Dẫn hỗn hợp X gồm propilen ( C3H6 ) và axetilen ( C2H2 ) qua dd Br2 thấy có 8 gam Br2 phản ứng. Mặt khác cho X qua dd AgNO3/NH3 dư thu được 4,8 gam kết tủa.
a) tính % khối lượng các chất trong X
b) Thể tích 02 ( đktc ) cần để đốt chây hết lượng Hidrocacbon trong hỗn hợp X ?
Cho 12,4g hỗn hợp gồm metanol và etanol phản ứng với natri dư thu được 3,36 lít khí hidro.
a) Viết các phản ứng xảy ra
b) Tính % theo khối lượng mỗi ancol trong hh.
c) Oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp trên với CuO, nhiệt độ, sau đó cho sản phẩm đi qua dd AgNO3/ NH3 thì thu được a gam kết tủa. Tính a.
Cho hỗn hợp X gồm ch4 c2h4 c2h2 lấy 4,48 lít đktc X tác dụng hết với dd br2 dư thì thấy có 200ml dd br 1M tham gia phản ứng. Mặt khác nếu cho 4,48 lít đktc hỗn hợp x tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 thu được 12g kết tủa. Xác định phần trăm thể tích khí trong X
Câu8: cho 10,8gam hỗn hợp Na và Na2O tác dụng với 100gam nước(dư) thu được 2,24 lít khí H2 (đktc)
a) Viết pthh của các phản ứng xảy ra và tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp
b) Tính nồng độ C% của dd sau phản ứng?
Bài9: Hoà tan hoàn toàn 32g SO3 vào 200 gam H2SO4 có nồng độ 10%. Tính C% của dung dịch thu được
dẫn từ từ luồng khí H2 qua 16 gam hỗn hợp gồm MgO và CuO đun nóng đến khi khối lượng hồn hợp không đổi thu được chât rắn A. chất rắn A t/d vừa đủ với 1 lít dd H2SO40,2M. Phần trăm theo khối lượng theo khối lượng ban đầu của CuO trong hỗn hợp ban đầu ( giải rõ ràng đầy đủ giúp mình với)
Câu 1) Một hỗn hợp khí Y gồm có metan và axetilen. Dẫn 3,36 lit (đktc) hỗn hợp Y qua dung dịch Brom dư thấy khí thoát ra có thể tích 2,24 lit (đktc). Tính khối lượng đã tham gia phản ứng:
Câu 2) Dẫn 4,48 lit (đktc) hỗn hợp khí X gồm metan và etilen qua dung dịch Brom dư thấy khí thoát ra có thể tích 1,12 lit (đktc). Thành phần phần trăm về thể tích hỗn hợp X là:
Câu 3) Chất nào trong các chất sau không phản ứng được với dung dịch brom nhưng phản ứng được với brom khan, xúc tác bột sắt:
A. axetilen B. toluen C. vinylaxetilen D. etilen
Câu 4) Gốc nào là gốc Ankyn?
A. -C2H5 B. -C3H5 C. -C2H3 D. -C6H5
Cho m gam hỗn hợp X gồm etanol và phenol phản ứng với lượng du K thu được 448 ml (dktc) khí thoát ra. Mặt khác, m gam hỗn hợp X phản ứng vùa đủ với 80 gam dung dịch NaOH 0,5%.
a.Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
b.Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho 2m gam hỗn hợp X phản ứng với HNO3 (vừa đủ).
Hòa tan hoàn toàn 4g hỗn hợp G gồm Mg và MgO vào lượng vừa đủ dd HNO3 40% thj thu được 672 ml khí N2 ( sản phẩm khử duy nhất ở đkc)
a) tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp G
b) khối lượng dd HNO3
C) tính nồng độ phần trăm dd muối thu được
Bài 1 : Cho m gam hỗn hợp X gồm axit fomic và ancol etylic tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaHCO3 1M . Mặt khác m gam X tác dụng với K dư thu được 8,96 lít khí (đktc)
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính % khối lượng của mỗi chất có trong X
b. Cho đúng lượng hỗn hợp X trên tác dụng BaCO3 dư thu được bao nhiêu lít khí (đktc)
Bài 2 : Cho 15,2 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic tác dụng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc)
a/ Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X
b/ Nếu cho 30,4 hh trên tác dụng với K dư thu được bao nhiêu lít khí
c/ Đốt cháy hết hh trên rồi sục sản phẩm vào nước vôi dư thu được bao nhiêu gam kết tủa ?