Dẫn 1,12 lít hỗn hợp X gồm C2H2 và CH3CHO vào lượng dư dd AgNO3 trong dd NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 11,28 g hỗn hợp chất rắn.
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính phần trăm theo khối lượng của các chất trong hh X
Cho m gam hỗn hợp X gồm etanol và phenol phản ứng với lượng du K thu được 448 ml (dktc) khí thoát ra. Mặt khác, m gam hỗn hợp X phản ứng vùa đủ với 80 gam dung dịch NaOH 0,5%.
a.Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
b.Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho 2m gam hỗn hợp X phản ứng với HNO3 (vừa đủ).
Dẫn hỗn hợp X gồm propilen ( C3H6 ) và axetilen ( C2H2 ) qua dd Br2 thấy có 8 gam Br2 phản ứng. Mặt khác cho X qua dd AgNO3/NH3 dư thu được 4,8 gam kết tủa.
a) tính % khối lượng các chất trong X
b) Thể tích 02 ( đktc ) cần để đốt chây hết lượng Hidrocacbon trong hỗn hợp X ?
Bài 1 : Cho m gam hỗn hợp X gồm axit fomic và ancol etylic tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaHCO3 1M . Mặt khác m gam X tác dụng với K dư thu được 8,96 lít khí (đktc)
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính % khối lượng của mỗi chất có trong X
b. Cho đúng lượng hỗn hợp X trên tác dụng BaCO3 dư thu được bao nhiêu lít khí (đktc)
Bài 2 : Cho 15,2 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic tác dụng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc)
a/ Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X
b/ Nếu cho 30,4 hh trên tác dụng với K dư thu được bao nhiêu lít khí
c/ Đốt cháy hết hh trên rồi sục sản phẩm vào nước vôi dư thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
Câu 1. Để trung hòa 50ml dung dịch axit axetic phải dùng vừa hết 30ml dung dịch KOH 2M. Mặt khác, cho 125ml dung dịch axit nói trên phản ứng với kim loại natri vừa đủ rồi cô cạn, thu được m gam muối khan.
a. Xác định nồng độ của axit trong dung dịch
b. Tính giá trị m
Câu 2. Cho hỗn hợp metanol và phenol tác dụng với Na (dư) thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch Br2 vừa đủ thu được 59,58 gam kết tủa trắng của 2,4,6 tribromphenol
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra?
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đã dùng?
thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp x gồm 2,43 gam al và 9,28 gam fe3o4 một thời gian thu được rắn y( fe,al feo,fe3o4, al2o3). Hòa tan hết Y trong 620 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của \(N^{+5}\) . Tính m= ?
1) Nhiệt phân hoàn toàn 11,34g muối nitrat của một kim loại A hóa trị II, sau phản ứng thu được oxit kim loại và 3,36 lít hỗn hợp khí B(đktc)
a) Xác định kim loại
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí B so với hidro
2) Hòa tan 4,26g hh Al và Al2O3 bằng dung dịch HNO3 loãng, vừa đủ tạo dung dịch A và 2,688l khí NO(dktc)
a) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu
b) Tính thể tích dd HNO3 2M đã dùng
c) Cần cho vào dd A bao nhiêu ml dd NaOH 2M để thu được 6,24g kết tủa
3) Hòa tan hoàn toàn a gam hh Fe và Cu(tỉ lệ mol 1:2) bằng axit HNO3 20% thu được V lít (đktc) không màu hóa nâu trong không khí và dd Y(chỉ chứa 2 muối và axit dư).Cô cạn dd Y thu được 30,9g muối khan.
a)Tính giá trị a gam
b) TÍnh khối lượng HNo3 đã dùng biết dùng dư 20g dd so với lượng phản ứng
c) Tính độ giảm khối lượng muối sau phản ứng khi nung 30,9g hh muối trên đến khối lượng không đổi
Câu8: cho 10,8gam hỗn hợp Na và Na2O tác dụng với 100gam nước(dư) thu được 2,24 lít khí H2 (đktc)
a) Viết pthh của các phản ứng xảy ra và tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp
b) Tính nồng độ C% của dd sau phản ứng?
Bài9: Hoà tan hoàn toàn 32g SO3 vào 200 gam H2SO4 có nồng độ 10%. Tính C% của dung dịch thu được
Bài 1:Cho 12,3gam hỗn hợp gồm Cu và Al tác dụng với dung dịch Hno3 đặc, nóng dư thì thu được 13,44lít No2(đkc) là sản phẩm khử duy nhất.Tính% khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm (Fe,Cứ) tác dụng hoàn toàn với dung dịch Hno3 loãng dư,sau phản ứng thu được 0,896lít khí No(sản phẩm duy nhất, ở đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?