Nền kinh tế của Mĩ bị suy giảm vào thời gian nào?
A Những năm 90 của thế kỉ XX.
B Những năm 80 của thế kỉ XX
C Những năm 70 của thế kỉ XX
D Những năm 60 của thế kỉ XX
Câu 5. Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân cơ bản nào? a. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam.b. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.c. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.d. "Luồn lách" xâm nhập thị trường các nước.
Câu 1 :Tình hình Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai cho đến những năm 70 của thế kỉ XX.
Câu 2 :Phong trào cách mạng Cu Ba từ năm 1959 đến nay.
câu 1: những thành quả về xây dựng cơ sở vật chất -kĩ thuật của liên xô từ năm 1950 đến giữa năm 70 xủa thế kỉ XX
câu 2 : tại sao có thể nói từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, một chương mới đã mở ra trong lịch sử đông nam á
câu 3: những nét chính về cách mạng cuba (1952-1961)
Nêu những thành tựu về khoa học - kĩ thuật mà Liên Xô đã đạt được từ năm 1949 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX. Những thành tựu trên có ý nghĩa gì đối với nhân loại.
Sau các bài đã học từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 (1945) đến những năm 90 của thế kỉ XX: - Liên Xô - Á Phi Mĩ La Tinh - Châu Á - Đông Nam Á - Châu Phi Hãy chọn ra 10 sự kiện tiêu biểu không trùng nhau rồi sắp xếp theo thứ tự thời gian (Mỗi bài 2 sự kiện)
Câu 26: Đến cuối những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình chung của các nước Châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Tiếp tục chịu sự bóc lột, nô dịch của chủ nghĩa thực dân.
B. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc bùng lên mạnh mẽ song đều thất bại.
C. Phong trào đấu tranh lên cao, hầu hết các nước giành được độc lập.
D. Phong trào đấu tranh lên cao, chỉ một số ít các nước giành được độc lập.
Câu 27: Nội dung nào không phản ánh tình hình của các nước châu Á nửa sau thế kỷ XX?
A. Tất cả các nước châu Á đều giành được độc lập, ổn định và phát triển.
B. Là nơi diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc.
C. Một số nước diễn xung đột tranh chấp biên giới,lãnh thổ hoặc phong trào li khai.
D. Các nước đế quốc thực dân cố duy trì ách thống trị, ngăn cản phong trào cách mạng.
Câu 28: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Châu Á hiện nay là
A. một số nước đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng.
B. không ổn định, còn nhiều xung đột, tranh chấp.
C. sự chênh lệch rõ rệt, cách biệt của các quốc gia.
D. khu vực phát triển mạnh nhất trên thế giới.
Câu 29: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1 - 10 - 1949) có ý nghĩa lịch sử gì?
A. Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến, bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
B. Kết thúc các cuộc xung đột sắc tộc, tranh chấp biên giới lãnh thổ giữa Trung Quốc và các nước láng giềng.
C. Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc, đưa đất nước Trung Quốc tiến lên xây dựng CNXH.
D. Tạo đối trọng với Mĩ, cân bằng tiềm lực quân sự giữa Mĩ và các nước XHCN.
Câu 30: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa quốc tế là
A. hệ thống CNXH được nối liền từ châu Âu sang châu Á.
B. đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do tiến lên xây dựng CNXH.
C. kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.
D. báo hiệu sự kết thúc ách thống trị của chế độ phong kiến trên đất nước Trung Hoa.
Câu 31: Trung Quốc phải tiến hành cải cách - mở cửa vào năm 1978 do
A. tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973.
B. tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
C. Trung Quốc bị khủng hoảng về mọi mặt.
D. sự sụp đổ của mô hình CNXH ở Liên Xô.
Câu 32: Tháng 12 - 1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đã đề ra
A. đường lối đổi mới, mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế - xã hội.
B. đường lối đổi mới, mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế - chính trị.
C. chính sách “cộng sản thời chiến” và phong trào “Đại nhảy vọt”.
D. đường lối “Ba ngọn cờ hồng” và cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản”.
Câu 33: Sự kiện xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN là
A. kí kết Hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông Nam Á tại Ba-li (In-đô-nê-xi-a).
B. Tuyên ngôn thành lập tổ chức ASEAN tại Băng Cốc (Thái Lan).
C. Hiệp định Pa-ri về Cam-pu-chia được kí kết.
D. Việt Nam gia nhập Hiệp ước Ba-li.
Câu 34: Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Chỉ sử dụng vũ lực khi có sự đồng ý của hơn 2/3 nước thành viên.
D. Hợp tác có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.
Câu 35: Tính đến thời điểm hiện tại, ASEAN có bao nhiêu nước thành viên?
A. 9 nước. B. 10 nước. C. 11 nước. D. 12 nước.
Câu 3: Liên Xô đã xây dựng chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX như thế nào?
Với kế hoạch và thành tựu mà Liên Xô đạt được từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX đã để lại bài học kinh nghiệm gì cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay ?