CTHH:
\(\left(CH_3COO\right)_2Ca\)
PTK=\(2.\left(12+3+12+32\right)+40=158\left(\dfrac{gam}{mol}\right)\)
CTHH:
\(\left(CH_3COO\right)_2Ca\)
PTK=\(2.\left(12+3+12+32\right)+40=158\left(\dfrac{gam}{mol}\right)\)
Một hợp chất có công thức chung là ASO4, biết rằng hợp chất này nặng gấp đôi hợp chất đồng (II) oxit ( gồm 1 Cu và 1 O ).
a) Tính phân tử khối của hợp chất.
b) Xác định tên và kí hiệu hóa học của A.
Một hợp chất oxit (X) có dạng R2Oa . Biết PTK của (X) là 102 đvC và thành phần phần trăm theo khối lượng của oxit trong (X) bằng 47,06% . Hãy xác định tên nguyên tố R và công thức oxit của (X) .
Công thức hóa học của hợp chất Y có dạng ABC. Có phân tử khối =40. Trong đó khối lượng của A gấp 23 lần khối lượng của C. Hiệu khối lượng của A và B=7. Tìm tên các nguyên tố A, B, C.
*Lưu ý: C không phải Cacbon là một ký hiệu.
Các bạn giúp mình với! Mình cần rất gấp. Thanks!
trong nguyên tử X có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 hạt. Hợp chất X Yn có đặc điểm : X chiếm 15,086% về khối lượng, tổng só proton là 100, tổng só notron là 106. Hãy xác định số proton và số notron của X
Xác định hóa trị của nguyên tố và nhớm trong mỗi hợp chất sau:
Cu2O , HNO3 , FeO , Fe3O4 , KClO3 , KMnO4 , Ca(H2PO4)
1 hợp chất gồm có nguyên tố X có hóa trị 3 và nguyên tố O .Trong đó O chiếm 30% .Xác đinh công thức hóa học của hợp chất
1 nguyên tử nguyên tố X có tổng các hạt là 40 và số khối nhỏ hơn 28. Hãy xác định nguyên tố X
1.Hợp chất Al(NO3)x có PTK là 213. Gia trị của x là bn ?
2. Nguyên tố X có hoá trị III , CTHH của x với gốc sufat ( gốc SO4 )là như thế nào