Hiểu một cách đơn giản nhất, Unless = If … not. Cũng giống như If, theo sau Unless có thể dùng thì hiện tại đơn, quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành.
1. Câu điều kiện loại 1: Unless + hiện tại đơn
Eg: You will be sick if you don’t take a rest.
=> You will be sick unless you take a rest.
2.Câu điều kiện loại 2: Unless + quá khứ đơn
Eg: If he wasn’t ill, he would be at work.
=> Unless he was ill, he would be at work.
3. Câu điều kiện loại 3: Unless + quá khứ hoàn thành
Eg: I wouldn’t have phoned him if you hadn’t suggested it.
=> I wouldn’t have phoned him unless you had suggested it.
4. Trường hợp chỉ dùng Unless
Bạn chỉ có thể sử dụng Unless mà không được sử dụng If not trong trường hợp đề xuất một ý kiến sau khi đã suy nghĩ kỹ (an idea as an afterthought)
Eg: James invite me to play video game, I refuse. I will play video game with him – unless I have a test tomorrow.
*Tóm lại: Về cơ bản, Unless = If … not, bản thân từ ''unless'' đã mang sẵn nghĩa phủ định.