Complete the sentences with the correct form of the verbs. There are two extra verbs.
belong to – come across – keep – forget – look forward – recognise – remind – leave |
1. I _____ an old diary yesterday.
2. I _____ the handwriting – it was mine!
3. I’ll never _____ the first time I flew in a plane.
4. The diary _____ me of when I was twelve.
5. Now, I’ _____ to reading all of it.
6. On the front of the diary it says ‘This diary _____ Marina’.
1. I came across an old diary yesterday.
(Hôm qua tôi tình cờ tìm được một cuốn nhật ký cũ.)
Giải thích: dấu hiệu “yesterday” – hôm qua => chia thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2
2. I recognised the handwriting – it was mine!
(Tôi đã nhận ra chữ viết tay – nó là của tôi!)
Giải thích: kể lại việc đã diễn ra => chia thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2
3. I’ll never forget the first time I flew in a plane.
(Tôi sẽ không bao giờ quên lần đầu tiên tôi đi máy bay.)
Giải thích: thì tương lai đơn: S + will + V nguyên thể
4. The diary reminds me of when I was twelve.
(Cuốn nhật ký làm tôi nhớ lại lúc tôi mười hai tuổi.)
Giải thích: diễn tả sự thật hiển nhiên => thì hiện tại đơn: S + V_(s/es)
5. Now, I’m looking forward to reading all of it.
(Bây giờ tôi đang rất mong được đọc hết nó.)
Giải thích: thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + V_ing
6. On the front of the diary it says ‘This diary belongs to Marina’.
(Ở mặt trước của cuốn nhật ký có ghi ‘Nhật ký này thuộc về Marina’.)
Giải thích: diễn tả sự thật hiển nhiên => thì hiện tại đơn: S + V_(s/es)