Complete the following sentences using the correct forms of the phrases in 1.
(Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng dạng đúng của các cụm từ ở phần 1.)
1. My father _________ in Ha Noi between the age of 19 and 21.
2. Like so many people in their generation, my grandparents _________. They were together for 60 years.
3. My friend _________ because his mother died when he was very small
4. Thomas Edison's _________ in science include the invention of the phonograph and development of the light bulb.
5. Uncle Ho was _________ his simple lifestyle.
1. My father attended college in Ha Noi between the age of 19 and 21.
(Bố tôi học đại học ở Hà Nội từ năm 19 đến năm 21 tuổi.)
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “the age of 19 and 21” (độ tuổi 19 – 21) => Ved/V2
2. Like so many people in their generation, my grandparents had a long marriage. They were together for 60 years.
(Giống như rất nhiều người cùng thế hệ, ông bà tôi đã có một cuộc hôn nhân lâu dài. Họ đã ở bên nhau 60 năm.)
Giải thích: Câu sau dùng thì quá khứ đơn nên câu trước cũng dùng thì quá khứ đơn => Ved/V2
3. My friend had a difficult childhood because his mother died when he was very small.
(Bạn tôi có một tuổi thơ khó khăn vì mẹ anh ấy mất khi anh còn rất nhỏ.)
Giải thích: Mệnh đề sau “when” dùng thì quá khứ đơn nên mệnh đề trước cũng dùng thì quá khứ đơn. => Ved/V2
4. Thomas Edison's impressive achievements in science include the invention of the phonograph and development of the light bulb.
(Những thành tựu ấn tượng của Thomas Edison trong khoa học bao gồm việc phát minh ra máy quay đĩa và phát triển bóng đèn.)
Giải thích: Sau sở hữu cách cần danh từ hoặc cụm danh từ.
5. Uncle Ho was admired for his simple lifestyle.
(Bác Hồ được ngưỡng mộ vì lối sống giản dị.)
Giải thích: Câu bị động thì quá khứ đơn: S (số ít) + was Ved/V3