DE/de giảm phân có hoán vị vs f=20%
=> DE=de= (1-0.2)/2= 0.4
Aa => 0.5A 0.5a
=> A DE= 0.4*0.5= 0.2
DE/de giảm phân có hoán vị vs f=20%
=> DE=de= (1-0.2)/2= 0.4
Aa => 0.5A 0.5a
=> A DE= 0.4*0.5= 0.2
Cơ thể có kiểu gen Ab/aB giảm phân với tần số trao đổi chéo f=16% sẽ tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ:
Trong một quần thể thực vật ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số các kiểu hình như sau:
Cho biết gen T - cao. gen t - thấp; gen R - xanh, gen r – đỏ. Tỉ lệ cây dị hợp tử hai cặp gen trong quần thể là:
giúp e trả lời chi tiết câu này với ạ
một quần thể cây ăn quả ở thế hệ xuất phát P có 2/3 số cây có kiể gen AA , 1/3 số cây có kiểu gen Aa . hãy xác định tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ tiếp theo ( F1 ) trong hai trường hợp sau
a, tự thụ phấn bắt buộc b,giao phấn ngẫu nhiên
Ở cừu tính trạng có sừng do 1 gen có 2 alen quy định( B:có sừng, b: không sừng), nhưng kiểu gen Bb có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Trong một quần thể CBDT có thành phần kiểu gen ở cừu đực và cái đều là 0,01BB: 0,18Bb: 0,81bb; quần thể này có 1000 con cừu với tỉ lệ đực cái như nhau. Có mấy phát biểu sau đây đúng?
(1) Số cá thể không sừng là 500 con.
(2) Số cá thể có sừng ở cừu đực là 90 con.
(3) Tỉ lệ cá thể cừu dị hợp trong tổng số cá thể có sừng của quần thể chiếm 90%.
(4) Số cá thể cừu đực không sừng là 5 con; số cá thể cừu cái có sừng là 405 con.
help
Bài 1: Quần thể ban đầu 100% cá thể có kiểu gen dị hợp. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thành phần kiểu gen của quần thể như thế nào?
Bài 2: Quần thể P có 35AA, 14Aa, 91aa =1Các cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc qua 3 thế hệ tìm cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ
Bài 3: Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,8Bb + 0,2bb = 1. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn cấu trúc của quần thể như thế nào?
Bài 4:
Quần thể nào trong các quần thể dưới đây đạt trạng thái cân bằng
Quần thể |
Tần số kiểu gen AA |
Tần số kiểu gen Aa |
Tần số kiểu gen aa |
1 |
1 |
0 |
0 |
2 |
0 |
1 |
0 |
3 |
0 |
0 |
1 |
4 |
0,2 |
0,5 |
0,3 |
Một gen có 3 alen đã cho 4 KH khác nhau trong quần thể. Nếu tần số và khả năng thụ tinh của mỗi alen đều bằng nhau, alen trội mang những đặc tính có lợi cho con người thì tỉ lệ nhưng cá thể có thể dùng làm giống trong quần thể trên sẽ là:
A/ 0.11 hoặc 0.22
B/ 0.22 hoặc 0.33
C/ 0.33 hoặc 0.67
D/ 0.22
Giả sử có một giống cây cà chua có gen A quy định một tính trạng không mong muốn (dễ mắc bệnh X). Hãy nêu quy trình tạo thể đột biến có kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh X.
Tính tần số alen trong các trường hợp:
- Tần số kiểu gen đồng hợp lặn gấp 2 lần dị hợp.
- Tần số kiểu gen đồng hợp lặn gấp 6 lần dị hợp.