Ta có:
\(n_{HCl}=0,225\left(mol\right)=n_H\)
\(2H+O\rightarrow H_2O\)
\(\Rightarrow n_O=0,1125\left(mol\right)\)
b,\(n_{Fe}=\frac{4,2}{56}=0,075\left(mol\right)\)
Tỉ lệ : \(n_{Fe}:n_O=0,075:0,1125=2:3\)
Vậy oxit sắt là Fe2O3
Ta có:
\(n_{HCl}=0,225\left(mol\right)=n_H\)
\(2H+O\rightarrow H_2O\)
\(\Rightarrow n_O=0,1125\left(mol\right)\)
b,\(n_{Fe}=\frac{4,2}{56}=0,075\left(mol\right)\)
Tỉ lệ : \(n_{Fe}:n_O=0,075:0,1125=2:3\)
Vậy oxit sắt là Fe2O3
Có một oxit sắt chưa rõ công thức.Chia oxit sắt này làm hai phần bằng nhau:
- Để hoà tan hết phần (I)phải dùng 16,425g axitclohiđric
-Cho một luồng Co dư đi qua phần (II)nung nóng pư xong thu được 8,4g sắt
Xác định CTHH của oxit sắt
Một oxit Fe có dạng FexOy chia khối lg oxit này làm 2 phần bằng nhau
Phần 1 cho luồng khí CO dư đi qua và nung nóng khi phản ứng xong thu đc 8,4g Fe
Phần 2 hòa tan hết dung dịch chứ 16,4g HCl vừa đủ
FexOy+HCl-> FeCl2y/x+H2O
Xác định công thức của oxitFe trên
dẫn 17,92 lít H2(đktc) đi qua ống đựng m gam 1 oxit sắt nung nóng. Sau PƯ thu được 2,4.1023 phân tử nước và hh X gồm 2 chất rắn nặng 28,4 g
a, tìm m
b, tìm CTHH của oxit sắt biết trong X sắt chiếm 59,155% về khối lượng
c, tính hiệu suất của PƯ trên
Cho một luồng H2 dư đi qua 12g CuO nung nóng .Chất rắn sau Pư đem hoà tan bằng dd Hcl dư thấy còn 6,6g chất rắn k tan .Tính hiệu suất Pư khử CuO thành Cu kim loại
cho luồng khí h2 dư đi qua 35,2 g hỗn hợp X gồm fe3o4 và cuo nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc 26,4 g hỗn hợp Y. tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp X
Cho 9.75 g kim loại R tác dụng hết với HCl thu được khí A
Dẫn toàn bộ khí A qua Cu(II) oxit nung nóng tạo ra 9.6 g Cu
Hỏi : Tên khí R và A?
Trong phòng thí nghiệm , người ta điều chế oxit sắt từ bằng cách dùng khí oxi , oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao
a)Tính số gam sắt và số gam khí oxi cần dùng để điều chế được 11,6g oxit sắt từ
b)Tính số gam KmnO4 cần dùng để có được lượng khí oxi dùng cho phản ứng trên
Mong mn giúp đỡ !!!
Hoà tan hết 12 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO vào dung dịch HCl vừa đủ, phản ứng xong thu được 211,7 gam dung dịch A và 3,36 lít khí H2 ở ĐKTC.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch A
Cho 35, 5 gam hỗn hợp A gồm kẽm và sắt (III) oxit tác dụng hết với HCl thu được 6,72 lít khí ở đktc a) Tính khối lượng HCl tham gia phản ứngb) Khí sinh ra phản ứng vừa đủ với 19,6 g hỗn hợp B gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Xác định khối lượng các chất có trong chất rắn sau phản ứng