Hiện tượng là : Chiếc bị vặn cong sẽ bị ăn mòn đi nhanh hơn chiếc không bị vặn cong
Hiện tượng là : Chiếc bị vặn cong sẽ bị ăn mòn đi nhanh hơn chiếc không bị vặn cong
Câu 1: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là sự biến đổi hoá học?
A. Nung nóng tinh thể muối ăn. B. Sắt để lâu trong không khí ẩm bị gỉ.
C. Sự thăng hoa của nước hoa. D. Sự ngưng tụ hơi nước.
Câu 2: Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi
A. thể tồn tại của chất. C. nguyên tử này thành nguyên tử khác.
B. chất này thành chất khác. D. nguyên tố này thành nguyên tố khác.
Câu 3: Diễn biến của phản ứng hoá học gồm
A. 2 giai đoạn. C. 1 giai đoạn.
B. 3 giai đoạn. D. 4 giai đoạn.
Câu 4: Khi đun nóng thuốc tím (kali pemanganat) khí sinh ra là
A. Oxi. B. Nitơ. C. Hiđro. D. Các bonxit.
Câu 5: Khi đốt P trong oxi dư tạo thành P2O5, phương trình cân bằng đúng là
A. P + O2 ® P2O5. C. 4P + 5O2 ® 2P2O5.
B. 2P + O2 ® P2O5. D. 4P + 5O2 ® P2O5.
Câu 6: Có phương trình hoá học: 4K + O2 ® 2K2O. Tỷ lệ số nguyên tử, phân tử trong phương trình hoá học là
A. 4 : 2 : 2. B. 4 : 1 : 4. C. 4 : 2 : 4. D. 4 : 1 : 2.
Câu 7: Nến (parafin) khi cháy tác dụng với oxi tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước. Phương trình chữ của phản ứng
A. Parafin + Oxi ® Cacbon đioxit + nước.
B. Parafin + Oxi ® Nước.
C. Cacbonđioxit + nước ® Parafin + Oxi.
D. Parafin + Oxi ® Cacbonđioxit.
Câu 8: Muốn nhận biết trong hơi thở của ta có khí Cacbon đioxit(CO2 ), người ta dùng ống thuỷ tinh thổi hơi thở vào ống nghiệm có chứa:
A. Nước cất. C. Dung dịch Natri Hiđroxit.
B. Dung dịch nước vôi trong. D. Dung dich Axit Clohiddric.
Câu 9: Trong lò nung đá vôi (canxi cacbonat) chuyển dần thành vôi sống (canxi oxit) và khí cacbon đioxit. Phương trình chữ của phản ứng:
A. Canxi cacbonat + Canxi oxit ® Cacbon đioxit.
B. Canxi cacbonat ® Canxi oxit + Cacbon đioxit.
C. Canxi oxit + Cacbon đioxit ® Canxi cacbonat.
D. Cacbon đioxit + Canxi cacbonat ® Canxi oxit.
Câu 10: Các hiện tượng sau, hiện tượng nào không phải là hiện tượng hoá học?
A. Khi nung nóng đá vôi (canxi cácbonat) thì thấy khối lượng giảm đi.
B. Rượu để lâu trong không khí bị chua.
C. Thuỷ tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
D. Một lá đồng bị nung nóng, trên mặt đồng phủ một lớp màu đen.
Câu 11: Trong các cách phát biểu về định luật bảo toàn khối lượng như sau, cách nào phát biểu đúng?
A. Tổng sản phẩm các chất bằng tổng chất tham gia.
B. Trong phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất phản ứng.
C. Trong phản ứng hoá học, tổng số phân tử chất phản ứng bằng tổng số phân tử chất tạo thành.
D. Tổng sản phẩm luôn gấp hai lần tổng chất tham gia.
Câu 12: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học?
A. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.
B. Nước đá để thành nước lỏng.
C. Thủy tinh nóng chảy được thổi thành chai, lọ.
D. Sắt để lâu trong không khí ẩm bị gỉ.
Câu13: Phản ứng hóa học là
A. quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
B. quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất.
C. quá trình trao đổi của hai chất ban đầu để tạo chất mới.
D. quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất.
Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat → Bari sunfat + Natri clorua.
Chất sản phẩm là
A. Bari clorua, Natri sunfat. B. Bari clorua, Natri clorua.
C. Bari sunfat, Natri clorua. D. Bari sunfat, Natri sunfat.
Câu 15: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lý?
A. Đun nóng đường, đường ngả màu nâu rồi chuyển sang màu đen.
B. Dây sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh.
C. Cháy rừng tạo khói đen dày đặc gây ô nhiễm môi trường.
D. Khi mưa giông thường có sấm sét.
Câu 16: Có mấy bước để lập phương trình hóa học?
A. 3 bước . B. 4 bước. C. 5 bước. D. 6 bước.
Câu 17: Phương trình hóa học dùng để
A. biểu diễn ngắn gọn sự biến đổi của các nguyên tử trong phân tử.
B. biểu diễn ngắn gọn sự biến đổi của từng chất riêng rẽ.
C. biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học bằng chữ.
D. biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học bằng các công thức hóa học.
Câu 18: Khi quan sát một hiện tượng, dựa vào đâu em có thể dự đoán được đó là hiện tượng hoá học?
A. Nhiệt độ phản ứng. B. Tốc độ phản ứng.
C. Chất mới sinh ra. D. Các chất tham gia.
Câu 19: Khi đun nóng thuốc tím đã xảy ra hiện tượng
A. vật lý. B. hoá học.
C. có khí cacbonic bay ra. D. có khí hiđro bay ra.
Câu 20: Khi hoà tan thuốc tím vào nước đã xảy ra hiện tượng
A. vật lý. B. hóa học.
C. cả 2 hiện tượng trên. D. không có hiện tượng gì.
bài 3 Lưu Huỳnh cháy trong không khí tạo ra khí sunfurơ\(\left(SO_2\right)\) Đây là một chất khí độc có mùi hắc gây hovaf là một trong các khí gây ra hiện tượng mưa ãit
a)Viết phương trình hóa học của phản ứng
b)Tính thể khí \(\left(SO_2\right)\) tạo ra và thể tích không khí cần dùng cho đốt cháy hết 3,2 gam lưu huỳnh (biết các thể tích khí đo ở dktc: trong không khí õi chiếm 20%về thể tích )
Một hỗn hợp X gồm H2 và O2 (ko cs phản ứng xảy ra) có tỉ khối so vs ko khí là 0,3276
a) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp
b) Tính thành phần phần trăm theo số mol của mỗi khí trong hỗn hợp (= 2 cách khác nhau)
giải giúp e những bài hóa này đi ạ, e đag cần gấp, e thank nhìu ạ
bt1/ nung 20g đá vôi, sau một thời gian phản ứng khối lượng chất rắn còn lại là 15,6g. tính thể tích co2 ở đktc
bt2/ cho 10g hỗn hợp gồm FeO và Fe tác dụng với HCl thấy có 2,24 lít khí hidro phát ra đktc. tính khối lượng sắt có trong hỗn hợp
bt3/ một hỗn hợp gồm Mg và MgO có khối lượng là 16g tác dụng với HCl thấy có 3,36 lít khí hidro đktc thoát ra. tính khối lượng MgO
bt4/ đốt một dây đồng trong không khí có phản ứng như sau: Cu + O2 -> CuO. sau phản ứng thấy khối lượng dây đồng tăng 64g. tính thể tích khí oxi đktc
Cho 44,8 gam Sắt (Fe) tác dụng với dung dịch loãng có chứa 49 gam axit sunfuric (H2SO4), tạo ra khí hiđrô và sắt(II) sunfat
a). Viết phương trình hóa học xảy ra.
b). Tính thể tích khí H2 sinh ra (ở đkc)
c). Dẫn toàn bộ lượng khí hiđro thu được qua m gam CuO nung nóng. Tính m?
1. có 100g khí oxi và 100g khí cacbon dioxit , cả hai khí đều ở 20c và 1 atm . biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này là 24 l . nếu trộn 2 khối lượng khí trên với nhau ( ko có phản ứng xảy ra ) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu ?
giúp mình nha
khi phân tích hỗn hợp khí A có thành phần % theo khối lượng như sau:
24,2%CO2;48%SO2;15,2%O2 và 12,6%N2.
a)Tính % thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp đó
b)Tính tỉ khối của A so với không khí ở cùng điều kiện nhiệt độ,P
Cacbon dioxit CO2 là chất khí chủ yếu gây hiện tượng hiệu ứng nhà kính, làm cho Trái Đất ngày cáng nóng lên. Hiện nay, trên thế giới lượng khí CO2 thải vào không khí đã lên tới 35,5 tỉ tấn mỗi năm, đây là con số đáng báo động.
a) Nếu đốt cháy hết 2kg than đá (có chứa 95% cacbon) thì sinh ra bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc? Giả thiết toàn bộ lượng cacbon trong than đá khi cháy đều tạo thành khí CO2.
b) Theo em, cần phải làm gì để góp phần giảm thiêu lượng khí CO2 trong không khí, nhằm bảo vệ môi trường?