Cho KCl(kali clorua) ở dạng tinh thể vào dung dịch axit sunfuric đặc.Thu lấy khí thoát ra rồi sục vào nước,ta được dung dịch axit clohidric.
\(KCl_{tinh\ thể} + H_2SO_{4_{đặc}} \xrightarrow{t^o} KHSO_4 + HCl\)↑
Cho KCl(kali clorua) ở dạng tinh thể vào dung dịch axit sunfuric đặc.Thu lấy khí thoát ra rồi sục vào nước,ta được dung dịch axit clohidric.
\(KCl_{tinh\ thể} + H_2SO_{4_{đặc}} \xrightarrow{t^o} KHSO_4 + HCl\)↑
Bài : Clo
1. Hãy viết 2 phản ứng hóa học khác loại để chứng tỏ rằng clo là một chất oxi hóa rất mạnh. Vì sao clo có tính chất đó ?
2. Nêu các phản ứng chứng minh rằng tính oxi hóa của clo mạnh hơn brom và iot.
3. Mangan đioxit (MnO2) được dùng khi điều chế khí oxi từ kali clorat (KClO3) và được dùng khi điều chế clo từ dd axit clohiđric (HCl). Hãy cho biết vai trò của MnO2 trong mỗi quá trình đó.
4. Khi hòa tan clo vào nước ta thu được nước clo màu vàng nhạt. Khi đó một phần clo tác dụng với nước. Vậy nước clo có chứa những chất gì
5. Thổi khí clo đi qua dung dịch natri cacbonat, người ta thấy có khí cacbonic thoát ra. Hãy giải thích hiện tượng bằng các ph.trình phản ứng.
6. Dùng phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau:
Cl2 , CO2 , O2 , H2 .
7. Cho 73 g dd HCl 20 % tác dụng vừa đủ với 500 ml dd KMnO4. Lấy lượng khí X sinh ra tác dụng với lượng dư kim loại M thu được 11,875g muối clorua.
Tính nồng độ mol / lit của dd KMnO4
Xác định kim loại M.
8. Cho 69,6 g mangan đioxit tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric đặc. Toàn bộ lượng clo sinh ra được hấp thụ hết vào 500ml dd NaOH 4M. Hãy xác định nồng độ CM của từng chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. Coi thể tích dd không thay đổi.
43. Cho m gam KMNO4 tác dụng vs dd HCl đặc dư, đun nóng thì thu đc V lít Cl2(đktc). Hấp thụ hết V lít khí Clo ở trên vào dd NaOH loãng , vừa đủ , ở nhiệt độ thường thì thu đc dd chứa 33,25g chất tan. Biết hiệu suất của phản ứng điều chế là 80%. Giá trị m là?
44. Cho m gam KCLO3 tác dụng với dd HCl đặc dư, đun nóng thì thu đc V lít Cl2(đktc). Hấp thụ hết V lít khí Clo ở trên vào dd KOH vừa đủ, đun nóng thì thu đc dd chứa 17,433g muối clorua. Biết hiệu suất của phản ứng điều chế là 75%. Giá trị m là?
Tại sao trong công nghiệp người ta dùng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa chứ không dùng phản ứng oxi hóa khử giữa các hóa chất để điều chế khí clo?
Cho 7,1 gam khí clo tác dụng với 13 gam thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng
cho một luồng khí clo đi qua 3g một nguyên tố A rồi sau đó làm lạnh thu đuược 1,06g một chất rắn màu hồng B. Đun nóng B trong dòng khí nitơ rồi đẫn khí sinh ra qua dung dịch KI. Chuẩn độ dung dịch sẫm màu sinh ra bằng natri thiosunfat 0,12 M. Chất rắn C sinh ra khi nhiệt phân B được hòa tan vào nước rồi cô bay hơi dung môi thu được chất rắn D. Khí sinh ra được hòa tan vào 150ml nước đuược dung dịch E.Chuẩn độ 20ml dung dịch E bằng dung dịch NaOH 0,1M. Đun nóng chất rắn D ở 400°C thu được 0,403g chất rắn F. Đun nóng chất rắn F trong dòng khí hidro đuược 0,3g A
a) Xác định các chất từ A đến F.
b) Viết các phản ứng xảy ra.
c) Tính thể tích dung dịch natri thiosunfat cần để chuẩn độ dung dịch sẫm màu.
d) Tính thể tích dung dịch NaOH cần để chuẩn độ 20ml dung dịch E.
e) Tại sao phản đun nóngB trong dòng khí Nito? Có thể thay khí nito bằng chất nào khác?
Người ta điều chế HCl từ 6lit H2 và 4lit Cl2. Hiệu suất tổng hợp là 70% thì %V HCl trong hỗn hợp khí sau phản ứng là bnhiu ( Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất )
Cho 31,25 g nước Clo vào 1 dung dịch có chứa 3,125 g KBr thấy dung dịch chuyển sang màu vàng và KBr vẫn còn dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 2,0125 g rắn khan. Giả sử toàn bộ Clo trong nước Clo đã phản ứng. C% của Clo trong nước Clo là bao nhiêu?
Trong phòng thí nghiệm, nước Gia- ven được điều chế bằng cách cho khí clo tác dụng với dung dịch loãng chứa chất nào sau đây ở nhiệt độ thường?
A.KCl. B. NaOH. C.Ca(OH)2. D. Ba(OH)2.