Câu 7: Trình bày phương pháp nhận biết các dãy chất đựng trong các lọ riêng biệt sau :
a) Na, Al, Mg. b) Na, Ca, Al, Fe (chỉ dùng nước).
c) Có các mẫu chất rắn riêng biệt: Ba, Mg, Fe, Al, MgO, Al2O3, Fe2O3, Ag. Chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận ra nhiều nhất bao nhiêu chất
trong số các chất trên ?
d) Mg, Zn, Fe, Ba (chỉ dùng một thuốc thử) e) Fe, (Fe + FeO), (FeO + Fe2O3)
Câu 7: Trình bày phương pháp nhận biết các dãy chất đựng trong các lọ riêng biệt sau :
a) Na, Al, Mg.
b) Na, Ca, Al, Fe (chỉ dùng nước).
c) Có các mẫu chất rắn riêng biệt: Ba, Mg, Fe, Al, MgO, Al2O3, Fe2O3, Ag. Chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận ra nhiều nhất bao nhiêu chất
trong số các chất trên ?
d) Mg, Zn, Fe, Ba (chỉ dùng một thuốc thử) e) Fe, (Fe + FeO), (FeO + Fe2O3)
Có 4 lọ bị mất nhãn mỗi lọ đựng 1 dd không màu : HCl, \(H_2SO_4\),\(Ba\left(OH\right)_2,\)\(Na_2SO_4\). Chỉ được dùng quỳ tím làm thuốc thử, hãy nhận biết mỗi lọ dd trên? viết PTHH minh họa
Có 5 kl dạng bột riêng biệt : Ba, Mg, Fe ,Ag ,Al .Chỉ dùng một thuốc thử ,hãy phân biệt.
1. Hh gồm ZnO,MgOnặng 0.3g tan hết trong 17ml dd HCl 1M. Để trung hòa axit dư cần dùng 8 ml dd NaOH 05M. Tính % kl mỗi oxit
2. 1 hh gồm Al, CuO cho vào dd Hcl dư thu được 3.72l khí. Mặt khác nếu cho hh trên vào dd NaOH 1M vừa đủ thấy thoát ra V khí H2 và thể tích dd NaOH cần dùng là 500ml. Tìm V
3. Cho hoàn toàn 10 gam hh gồm Al, Al2O3 , Cu vào dd HCl dư thu được 3.36 lít khí, nhận dd A rắn B. Đốt A trong không khí đc 2.75 gam rắn C
a/ Tính klg mỗi chất trong hh
b/ Nếu cho hh trên vào dd NaOH vừa đủ. Tính Vdd NaOH đã dùng
Giai3 hệ phương trình nha mấy bạn! Thanks nhìu!
1. Đốt cháy từ CuO và FeO với C có dư thì được chất rắn A và khí B. Cho B tác dụng với nước vôi trong có dư thì được 8g kết tủa. Chất rắn A cho tác dụng với dd HCl có nồng độ 10% thì cần dùng một lượng axit là 73g sẽ vừa đủ. Tính khối lượng CuO và FeO trong hỗn hợp ban đầu và thể tích khí B.
2. Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dd không màu sau: CaCl2, Ba(OH)2, KOH, Na2SO4. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd đựng trong mỗi lọ. Viết các PTHH.
3. Trình bày phương pháp hóa học để tuinh chế khí CO từ hỗn hợp khí: CO2, SO2, CO.
4. Tính khối lượng của CuSO4.5H2O và khối lượng nước cần lấy để điều chế được 200g dd CuSO4 15%.
1. a, Cho 3,25 sắt clorua ( chưa biết hóa trị của sắt) tác dụng với dd AgNO3 dư thu được 8,61g AgCl. Xác định công thức sắt clorua
b, Cần bn ml dd NaOH chứa 0,02g NaOH trong 1ml dd để chuyển 1,25g FeCl3.5H2O thành Fe(OH)3
2, Cho 46,4g một kim loại tác dụng vừa đủ với 1,6l dd HCl 1M. Tìm công thức oxit kim loại
3, Hòa tan 7,8g hh Al và Mg bằng dd HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dd tăng thêm 7g. Tính kl Al và Mg trong hh đầu
4. Cho m gam KL R vào bình chứa 100ml dd HCl dư, sau pứ thu được 0,672l khí H2 ở đktc, đồng thời kl bình tăng thêm 4,05g
a, Tìm m và xđ KL R
b, Sau pứ phải cần 50g dd Ca(OH)2 3,7% để trung hòa axit. Xđ CM của dd HCl bđ
1) nhận biết các dd đựng trong lọ bị mất nhãn : NaOH; AgNO3; H2SO4; CaCO3 bằng phương pháp hóa học
2) chỉ dùng thêm quỳ tím hay nhận biết các dd sau
a. H2SO4; NaOH; HCl; BaCl2
b, NaCl; Ba(OH)2; NaOH; H2SO4
3) khi đựng dd H2SO4 loãng nhận biết các chất sau
a, các chất rắn : Cu(OH)2; Ba(OH)2; Na2CO3;
b, các dd: BaSO4; BaCO3; NaCl, NaCO3
4) hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết các kim loại sau:
a, Al,Zn,Cu
b. Fe, Al, Ag,Mg
Câu 7: Trình bày phương pháp nhận biết các dãy chất đựng trong các lọ riêng biệt sau :
d) Mg, Zn, Fe, Ba (chỉ dùng một thuốc thử)