Ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}3.2n.\left(2^x-1\right)=798\\3.2n.2^x=912\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=38\\x=3\end{matrix}\right.\)
Xét thấy 2n=38, x=3 là hợp lí.
Vậy số lần NP của hợp tử trên là 3 lần,
Ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}3.2n.\left(2^x-1\right)=798\\3.2n.2^x=912\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=38\\x=3\end{matrix}\right.\)
Xét thấy 2n=38, x=3 là hợp lí.
Vậy số lần NP của hợp tử trên là 3 lần,
Có 4 hợp tử của cùng 1 loài nguyên phân 1 số lần không bằng nhau.
- Hợp tử A nguyên phân tạo ta các tế bào con có tổng số NST đơn gấp 4 lần số NST chứa trong bộ NST lưỡng bộ
- Hợp tử B tạo ra số tế bào con bằng 1/3 số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài.
- Hợp tử C và D tạo ra tổng số 48 tế bào con, trong đó số tế bào con tạo ra từ hợp tử D gấp 2 lần số tế bào con tạo ra từ hợp tử C. Tổng só NST đơn trong các tế bào con từ 4 hợp tử là 1440.
a) Xác định bộ NST lưỡng bội của loài
b) Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử
1. Xét 3 tế bào sinh dục đực sơ khai của một loài sinh vật có bộ NST 2n=20 đã nguyên phân liến tiếp 5 lần. Tất cả các tế bào con đều tham gia giảm phân tạo giao tử, quá trình thụ tinh đã tạo được 6 hợp tử. Xác định:
a. Số NST môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nguyên phân
b. Số giao tử được hình thành.
c. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng
2. Khi có đầy đủ ánh sáng và CO2, một loài vi sinh vật đã phát triển bình thường trên môi trường gồm các thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau:
(NH4)3PO4- 1.5g/l; KH2PO4 - 1.0 g/l; MgSO4 - 0.2g/l; CaCl2 - 0.1g/l; NaCl-5.0g/l
a. Môi trường trên thuộc loại môi trường gì?
b. Vi sinh vật phát triển trên môi trường này có kiểu dinh dưỡng gì?
c.Nguồn nito của vi sinh vật này là gì?
d.Nguồn cacbon và nguồn năng lượng của vi khuẩn nitrat hóa có gì khác với vi sinh vật nêu trên.
Có 3 hợp tử thuộc cùng một loài nguyên phân với số lần không bằng nhau.
- Hợp tử 1 đã nhận của môi trường 280 crômatit
- Hợp tử 2 đã tạo ra các tế bào con chứa 640 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi
- Hợp tử 3 tạo ra các tế bào con chứa 1200 nhiễm sắc thể đơn mới hoàn toàn. Tổng số NST trong các tế bào con tạo ra từ 3 hợp tử nói trên là 2240. Xác định:
a.Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài
b.Số tế bào con và số lần nguyên phân của mỗi hợp tử
Một tế bào sinh dục sơ khai đực của thỏ (2n = 44) nguyên phân 5 đợt, sau đó các TB đều bước vào giảm phân. Tính:
a- Số giao tử tạo thành ?
b-Số lượng các NST đơn môi trường cung cấp cho cả 2 quá trình nói trên?
c) Số thể cực bị tiêu/tiên biến trong giảm phân
Có 5 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp 7440 NST đơn. Tất cả các tế bào con tạo thành đến vùng chín tiến hành giảm phân đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp thêm 7680 NST đơn. Các giao tử tạo thành đều tham gia thụ tinh với hiệu suất là 10% và đã tạo ra 64 hợp tử. Biết các quá trình diễn ra bình thường, không xảy ra quá trình trao đổi chéo trong giảm phân. a. Xác định bộ NST lưỡng bội (2n) của loài? Cho biết đây là loài nào? b. Xác định số giao tử tạo thành sau giảm phân c. Xác định giới tính của cơ thể có tế bào tham giam giảm phân. Làm giúp em với ạ, em đang cần gấp
1 tế bào của ruồi giấm 2n=8,thực hiện nguyên phân 5 lần
a) Xác định số tế bào được tạo ra
b) Xác định số lượng NST, trạng thái, số tâm động, số cromatit ở kì đầu, giữa, cuối, sau của lần nguyên phân 1
c) Xác định NST môi trường cung cấp, số NST trong tất cả các tế bào con được tạo ra
Giải giúp mình với ạ
Có 2 nhóm tb sinh dục sơ khai đực và cái của cùng 1 loài trải qua 1 số đợt nguyên phân. Các tb tạo thành ở đợt NP cuối cùng đến GP để tạo giao tử, cùng tham gia thụ tinh và có 128 giao tử. Biết tb sinh dục sơ khai đực gấp đôi số tb sinh dục sơ khai cái, tổng số đợt NP 2 nhóm là 9, H% thụ tinh của giao tử đực là 5%, cái là 80%
a) Tính số lần NP của mỗi nhóm tb sinh dục sơ khai đực và cái
b) Tìm 2n của loài. (trong qtrinh thụ tinh số NST bị tiêu hủy gấp 18,4 lần tổng số các tb sinh tinh và tb sinh trứng).