Làm lạnh 300g dung dịch bão hòa NaCl từ 90oC xuống 10oC thì có bao nhiêu gam chất rắn (tinh thể) NaCl tách ra khỏi dung dịch ban đầu. biết độ tan của NaCl ở 90oC và 10oC lần lượt là 50g ; 35g.
Đem 243 gam dung dịch bão hòa Na2CO3 ở 20oC đun nóng lên đến 90oC. Giả sử độ tan của Na2CO3 ở 20oC và 90oC lần lượt là 21,5 gam và 43,9 gam. Tính khối lượng Na2CO3 cần cho thêm vào dd 90oC để thu được dung dịch bão hòa.
Pha chế 35,8 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở 100℃. Đun nóng dung dịch này cho
đến khi có 17,86 gam nước bay hơi, sau đó để nguội đến 20℃. Tính số gam tinh thể
CuSO4.5H2O kết tinh. Biết rằng độ tan của CuSO4 ở 20℃ và 100℃ lần lượt là 20,7 gam và
75,4 gam
Bài 9. Pha chế 35,8 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở 100℃. Đun nóng dung dịch này cho
đến khi có 17,86 gam nước bay hơi, sau đó để nguội đến 20℃. Tính số gam tinh thể
CuSO4.5H2O kết tinh. Biết rằng độ tan của CuSO4 ở 20℃ và 100℃ lần lượt là 20,7 gam và
75,4 gam.
ở 12 0 C có1335 g dung dịch CuSO4 bão hòa . Đun nóng dung dịch đó lên 900 . Hỏi phải thêm vào dung dịch này bao nhiêu g
CuSO4 để được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ này . Biết độ tan SCuSO4( 120C) = 35.5 g và SCuSO4 ( 90 0C ) = 80 g
Ở 10oC, hòa tan 7,2 gam Na2SO4 vào 80 gam H2O thì được dung dịch bão hòa. Độ tan của Na2SO4 ở 100C là *
A. 0,09 gam.
B. 9 gam.
C. 82,57 gam.
D. 8,257 gam.
Cho 0,2 mol XO ở trên tan trong H2SO4 20% vừa đủ, đun nóng. Sau đó làm nguội dung dịch thu được đến 10oC. Tính khối lượng tinh thể XSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch, biết độ tan của XSO4 ở 10oC là 17,4 gam.
Hòa tan 132g NaNO3 vào 150g H20 ở 20°C tạo thành dung dịch bão hoà. Độ tan của AgNO3 ở 25°C là:?