-Lấy mẫu thử
-Cho HCl vào 2 mẫu thử
+ Có khí thoát ra là Al
2Al+6HCl--->2AlCl3+3H2
+Còn lại là Ag không phản ứng
-Lấy mẫu thử
-Cho HCl vào 2 mẫu thử
+ Có khí thoát ra là Al
2Al+6HCl--->2AlCl3+3H2
+Còn lại là Ag không phản ứng
Có 3 lọ ko nhăn, mỗi lọ đựng một dung dịch ko màu là HCl, KCl, H2SO4. Hãy nhận biết dung dịch bằng PTHH: viết PTHH
cho 4 chất bột trắng là NaCl,Na2CO3,CaCO3,BaSO3. chỉ dùng nước và khí CO2 hãy nhận biết mỗi chất trên viết phương trình nếu có
Nung hỗn hợp gồm BaSO4, Na2CO3 và FeCO3 trong không khí ( chỉ chứa O2 và N2 ) đến khối lượng không đổi được chất rắn A và hỗn hợp khí B. Hòa tan A vào nước dư thu được dung dịch C và chất rắn không tan D. Nhỏ rất từ từ dung dịch HCl vào dung dịch C thu được dung dịch E và khí F. Dung dịch E vừa tác dụng với NaOH vừa tác dụng với H2SO4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xẩy ra và xác định A, B, C, D, E, F.
hòa tan 21,1g hỗn hợp Zn và Zno bằng 200ml dung dịch hcl 4M (D=1,15g/ml) thì thu được 4,48l khí (đktc) và dung dịch A. Xác định khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp chất rắn ban đầu, xác định nồng độ mol và nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch A (xem sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dung dịch
Các bạn giúp mình giải bài này với :
Hòa tan 4,56 gam hỗn hợp bao gồm Fe và Cu bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 loãng. Sau phản ứng thu được 1,344 lít khí NO( đo ở đktc).
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra ở dạng phân tử và ion rút gọn
b. tính phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 1 : Nhận biết các chất sau :
1) H2SO4 ; HNO3 ; K2SO4
2) HCl ; KCl ; NA2SO4
Bài 2 : Trung hòa 200ml dung dịch BaOH2 , 1,2M dung dịch HCl 20% :
a) Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng .
b) Nếu trung hòa dung dịch BaOH2 trên bằng H2SO4 25% có khối lượng riêng là 1,14 thì cần bao nhiêu ml dung dịch SO4 .
Cho 12.8 gam hỗn hợp gồm Fe và Feo tác dụng với dung dịch HCl 2M sau phản ứng thu được 2.24 lít khí (đktc)
a. Viết các phương trình hóa học
b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c. Tính thể tích dung dịch HCl
đốt cháy hết 67,2g Fe bằng O2 của không khí được mg oxit
a, Tính m và V l không khí 1/5 là o2 đktc
b, lấy 1/2 lượng oxit trộn lẫn với mg CuO rồi hòa tan hết hỗn hợp mới phải dùng vừa hết 1,2l dung dịch HCl 2M. Tính khối lượng CuO đã phản ứng
c, Nếu khử lượng Fe3O4 sau phản ứng cháy ban đầu bằng khí H2 sau phản ứng khối lượng chất rắn giảm mất 19,2g so với ban đầu thì hiệu suất phản ứng khử bằng bao nhiêu?
Trên 2 đĩa cân A và B, đĩa A đặt cốc đựng dung dịch HCl, đĩa B đặt cốc đựng dung dịch H2SO4. Điều chỉnh cho cân về vị trí thăng bằng. Cho vào cốc đựng dung dịch HCl 10g CaCO3, xảy ra phản ứng theo sơ đồ:
CaCO3 + HCl ------------> CaCl2 + H2O + CO2(bay hơi)
Cân mất thăng bằng. Để cân trở lại vị trí thăng bằng, người ta thêm vào cốc đựng dung dịch H2SO4 a gam kim loại kẽm, xảy ra phản ứng theo sơ đồ:
Zn + H2SO4 ----------------> ZnSO4 + H2(bay hơi)
a, Viết PTHH
b, Tính a. (Biết dung dịch hai axit ở hai cốc được lấy dư)