CTTQ : CnH2n+1COOH
Gọi CT chung của NaOH và KOH là MOH
CnH2n+1COOH + MOH --> CnH2n+1COOM +H2O
BTKL ta có :
mH2O=1,08(g) => nH2O =0,06(mol)
Ta thấy : naxit = nH2O = 0,06(mol)
=> Maxit = 60(g/mol)
=> CTPT :CH3COOH
CTTQ : CnH2n+1COOH
Gọi CT chung của NaOH và KOH là MOH
CnH2n+1COOH + MOH --> CnH2n+1COOM +H2O
BTKL ta có :
mH2O=1,08(g) => nH2O =0,06(mol)
Ta thấy : naxit = nH2O = 0,06(mol)
=> Maxit = 60(g/mol)
=> CTPT :CH3COOH
Khử hoàn toàn 2,4 hỗn hợp CuO và oxit sắt bằng hidro dư đun nóng sau phản ứng thu được 1,76 g chất rắn hòa tan rắn vừa thu được bằng dung dịch axit HCL dư khi phản ứng kết thúc phản ứng thu được 0,448 lít hidro ở điều kiện tiêu chuẩn xác định công thức phân tử của oxit sắt
Cho 63,2 gam hỗn hợp gồm R và r nung nóng phản ứng vừa đủ với khí CO và phản ứng thu được 17,92 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và m gam chất rắn chất rắn thu được phản ứng với dung dịch axit HCL dư thấy thoát ra 20,16 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn l. Tìm R,m
hỗn hợp A gồm Mg , Al , Fe , Zn . Cho hai gam A tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng 0,1 gam khí . Cho hai gam A tác dụng với khí Clo dư thu được 5,763 gam hỗn hợp muối . Phần trăm khối lượng của Fe trong A là ?
Hòa tan hoàn toàn 6,4 g hỗn hợp bột gồm Fe và một oxit sắt FeS bằng dung dịch axit HCL thì thu được 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn nếu đem 3,2 gam hỗn hợp trên khử bởi khí H2 thì thu được 0,1 g nước
A) Viết các phương trình hóa học
B) xác định công thức hóa học của sắt oxit
đốt cháy hoàn toàn a gam chất hữu cơ A cần dùng 5,6 lit O2(đktc) , chỉ thu đc 12,4 gam hỗn hợp B gồm CO2 và hơi nước. Tỉ khối hơi của B so với H2 là 15,5 ; phân tử khối A<100
a) tìm a và tìm CTPT
b) cho 8,8 gam A tác dụng vừa đủ với dd NaOH sau đó cô cạn thì thu đc 8,2 gam muối khan tìm CTPT và tên gọi của A
Dẫn 8,96 lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn đi qua ống sứ đựng 11,6 gam MxOy Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với Oxi là 1,125 tìm công thức hóa học của oxit( biết CO có tính khử tương tự như H2)
Cho 0.01 mol hợp chất X tác dụng với lượng dư Na, kết thúc pư thu đc 0.224 lít khí H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn 1.62 gam X rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình nước vôi trong dư thì thấy bình tăng 5.7g. Công thức của X là:
A. C6H4(OH)2
B. C6H5OH
C. C7H6(OH)2
D. C7H7OH
Lập công thức của hợp chất tạo bowir15,789%Al, 28,07%s và còn lại là O.
BÀI 1) Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam chất hữu cơ X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Tìm CTPT của X biết M(X) < 100.
BÀI 2) Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam chất hữu cơ X, cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được CO2:H2O=1:1. Xác định CTPT của X, biết dX/H2 = 37.