Circle the correct answer to complete each of the sentences.
(Khoanh tròn vào đáp án đúng để hoàn thành mỗi câu.)
1. My dad watched/was watching a documentary about war heroes at 9 p.m. on 30th April.
2. It snowed/was snowing heavily, and icy winds were blowing/blew across the city. We lit a fire in the fireplace and sat next to it to keep warm.
3. She finished/was finishing school and applied/was applying to college at the age of 18.
4. My father started/was starting his own business in his youth and became/was becoming very successful.
1. was watching | 2. was snowing, were blowing | 3. finished, applied | 4. started, became |
1. My dad was watching a documentary about war heroes at 9 p.m. on 30th April.
(Bố tôi đang xem một bộ phim tài liệu về các anh hùng chiến tranh lúc 9 giờ tối vào ngày 30 tháng 4.)
Giải thích: “9 p.m. on 30th April” là một thời điểm cụ thể trong quá khứ => quá khứ tiếp diễn
2. It was snowing heavily, and icy winds were blowing across the city. We lit a fire in the fireplace and sat next to it to keep warm.
(Trời đang có tuyết rơi dày đặc và gió băng giá thổi khắp thành phố. Chúng tôi đốt lửa trong lò sưởi và ngồi cạnh đó để sưởi ấm.)
Giải thích: “Trời có tuyết rơi dày đặc và gió băng giá thổi khắp thành phố” là bối cảnh của một câu chuyện => quá khứ tiếp diễn
3. She finished school and applied to college at the age of 18.
(Cô ấy học xong và nộp đơn vào đại học năm 18 tuổi.)
Giải thích: Việc hoàn thành chương trình học và nộp đơn vào trường đại học là hành động đã hoàn tất trong quá khứ => quá khứ đơn
4. My father started his own business in his youth and became very successful.
(Cha tôi bắt đầu kinh doanh riêng từ khi còn trẻ và trở nên rất thành công.)
Giải thích: Việc bắt đầu kinh donah và thành công là hành động đã hoàn tất trong quá khứ => quá khứ đơn
Phương pháp giải:
Past simple (Quá khứ đơn) | Past continuous (Quá khứ tiếp diễn) |
Sử dụng Quá khứ đơn để diễn tả: - một hành động đã hoàn tất trong quá khứ Ví dụ: I read a good book last night. (Tối qua tôi đã đọc một cuốn sách hay.) - diễn biến chính trong câu chuyện Ví dụ: Mary read a few pages of her book and went to bed. (Mary đọc vài trang sách rồi đi ngủ.) | Sử dụng Quá khứ tiếp diễn để diễn tả: - một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ Ví dụ: I was reading a good book at 10 p.m. last night. (Tôi đang đọc một cuốn sách hay lúc 10 giờ tối. tối hôm qua.) - bối cảnh của một câu chuyện Ví dụ: It was raining heavily outside. Mary read a few pages of her book and went to bed. (Bên ngoài trời đang mưa rất to. Mary đọc vài trang sách rồi đi ngủ.) |
- Khi một hành động trong quá khứ xảy ra chen ngang một hành động khác, chúng ta dùng thì quá khứ đơn để nói về hành động ngắn hơn và thì quá khứ tiếp diễn để nói về hành động dài hơn. Ví dụ: I was reading a book when the phone rang. (Tôi đang đọc sách thì điện thoại reo.) - Khi hai hoặc nhiều hành động trong quá khứ xảy ra cùng lúc, chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn cho cả hai/tất cả hành động. Ví dụ: While I was reading a book, my mother was watching TV. (Trong khi tôi đang đọc sách thì mẹ tôi đang xem TV.) |