VD như gang và thép (hợp kim của sắt, cacbon và một số nguyên tố khác)
+ Gang (cacbon chiếm 2-5%): Cứng, giòn
+ Thép (cacbon chiếm < 2%): Cứng, có tính đàn hồi, ít bị ăn mòn
VD như gang và thép (hợp kim của sắt, cacbon và một số nguyên tố khác)
+ Gang (cacbon chiếm 2-5%): Cứng, giòn
+ Thép (cacbon chiếm < 2%): Cứng, có tính đàn hồi, ít bị ăn mòn
Cho ví dụ chứng tỏ chất của một hỗn hợp thay đổi theo thành phần của sự hỗn hợp
cho ví dụ chứng tỏ tính chất của hỗn hợp thay đổi phụ thuộc vào tỉ lệ pha trộn
bài 1: trong tự nhiên thường gwpj chất hay hỗn hợp? cho vd về chất. hỗn hợp?
bài 2: trộn 100ml nước ( d=1g/ml) với 120 cm3 rượu Etylic ( d=0,8g/ml) thu được hỗn hợp chất lỏng
a. tính khối lượng chất lỏng
b. tính khối lượng riêng của hỗn hợp chất lỏng
Hỗn hợp là gì ? trong hỗn hợp tính chất riêng của mỗi chất có còn giữ nguyên hay không ?
Câu 12: Hỗn hợp có thể tách riêng các chất thành phần bằng cách cho hỗn hợp vào nước, sau đó khuấy kỹ, lọc và cô cạn là:
A. Đường và muối. B. Bột đá vôi và muối ăn.
C. Bột than và bột sắt. D. Giấm và rượu.
Câu 13: Cách hợp lí nhất để tách muối từ nước biển là:
A. Lọc. B. Chưng cất.
C. Làm bay hơi nước. D. Để muối lắng xuống rồi gạn đi.
Câu 14: Rượu etylic (cồn) sôi ở 78,3oC, nước sôi ở 100oC. Muốn tách rượu ra khỏi hỗn hợp rượu và nước có thể dùng cách nào trong số các cách cho dưới đây?
A. Lọc. B. Bay hơi.
C. Chưng cất ở nhiệt độ khoảng 80o. D. Không tách được.
Câu 15: Để tách rượu ra khỏi hỗn hợp rượu lẫn nước, dùng cách nào sau đây?
A. Lọc. B. Dùng phễu chiết.
C. Chưng cất phân đoạn. D. Đốt.
Câu 16: Sau khi chưng cất cây sả bằng hơi nước, người ta thu được một hỗn hợp gồm lớp tinh dầu nổi trên lớp nước. Dùng cách nào để tách riêng được lớp dầu ra khỏi lớp nước?
A. chưng cất. B. chiết. C. bay hơi. D. lọc.
Câu 17: Người ta có thể sản xuất phân đạm từ nitơ trong không khí. Coi không khí gồm nitơ và oxi. Nitơ sôi ở -196oC, còn oxi sôi ở -183oC. Để tách nitơ ra khỏi không khí, ta tiến hành như sau:
A. Dẫn không khí vào dụng cụ chiết, lắc thật kỹ sau đó tiến hành chiết sẽ thu được nitơ.
B. Dẫn không khí qua nước, nitơ sẽ bị giữ lại, sau đó đun sẽ thu được nitơ.
C. Hóa lỏng không khí bằng cách hạ nhiệt độ xuống dưới -196oC. Sau đó nâng nhiệt độ lên đúng -196oC, nitơ sẽ sôi và bay hơi.
D. Làm lạnh không khí, sau đó đun sôi thì nitơ bay hơi trước, oxi bay hơi sau.
Câu 18: Để tách muối ra khỏi hỗn hợp gồm muối, bột sắt và bột lưu huỳnh. Cách nhanh nhất là:
A. Dùng nam châm, hòa tan trong nước, lọc, bay hơi.
B. Hòa tan trong nước, lọc, bay hơi.
C. Hòa tan trong nước, lọc, dùng nam châm, bay hơi.
D. Hòa tan trong nước, lọc, bay hơi, dùng nam châm.
Hỗn hợp X gồm SiO2 và Al2O3 có khối lượng 66g. Khi cho X tác dụng với 2 lít H2SO4 1M (dư) còn lại 1 chất rắn A và dd B.a)Tính khối lượng SiO2 và Al2O3 trong hõn hợp X
b) Lấy 66g hỗn hợp X tác dụng với 500ml dd NaOH 4M đun nóng . Chứng tỏ hỗn hợp tan hết tạo thành dd C . Sục 56 lít CO2 qua dd C thu được kết tủa. Tính khối lượng chất rắn thu được khi nung kết tủa đến khối lượng không đổi
Giữa hỗn hợp và tinh khiết có tính chất như thế nào
Tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp:
a, Hỗn hợp gồm bột nhôm và bột gỗ
b,Hỗn hợp gồm bột nhôm và bột sắt
c, Hỗn hợp gồm xăng và nước
Cho dung dịch HCl tác dụng hết với một lượng hỗn hợp bột Fe và Al2O3 người ta thu đc 2,24l H2 đo ở đktc và 39,4g hỗn hợp hai muối khan. Tính khối lượng mỗi chất ban đầu
Chia hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: cho 1 luồng CO đi qua và nung nóng thu đc 11,2g Fe
- Phần 2: ngâm trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu đc 2,24l khí H2 ở đktc
a. Lập các PTHH của các phản ứng xảy ra
b. Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu?