CHỦ ĐỀ 2: TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
Bài 1: Xác định nghĩa của mỗi từ in đậm trong mỗi ví dụ sau. Cho biết từ ấy được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
a. Cái chân thoăn thoắt/ Cái đầu nghênh nghênh
b. Đầu súng trăng treo
c. Dưới trăng quyên đã gọi hè/ Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông.
d. Ngang lưng thì thắt bao vàng/ Đầu đội nón dấu vai mang súng dài.
e. Lưng núi thì to mà lưng mẹ nhỏ.
f. Quê hương anh nước mặn đồng chua
g. Lời quê chắp nhặt dông dài
h. Mấy chục năm rồi đến tận bây giờ
Bà vẫn giữ thói quen dậy sớm
Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm
Nhóm niềm yêu thương khoai sắn ngọt bùi
Nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui
Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ
Bài 2: Cho các từ chỉ bộ phận cơ thể người: đầu, mặt, tay, chân, tai, mắt, mũi, bụng. Hãy tìm những trường hợp chuyển nghĩa của nó.
Bài 3: Trong tiếng Việt, có một số từ chỉ bộ phận của cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ thể người. Hãy kể ra những từ ấy và trường hợp chuyển nghĩa của nó. (ví dụ: quả => quả tim).
Bài 4: Đối với mỗi từ dưới đây, em hãy đặt hai câu (một câu từ được dùng theo nghĩa gốc, một câu từ được dùng theo nghĩa chuyển):
a. Danh từ “mặt” b. Động từ “chạy” c. Tính từ “ngọt”
Giúp mik vs
Bài 1: Xác định nghĩa của mỗi từ in đậm trong mỗi ví dụ sau. Cho biết từ ấy được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
a. Cái chân thoăn thoắt/ Cái đầu nghênh nghênh
=> Nghĩa gốc
b. Đầu súng trăng treo
=> Nghĩa chuyển
c. Dưới trăng quyên đã gọi hè/ Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông.
=> Nghĩa chuyển
d. Ngang lưng thì thắt bao vàng/ Đầu đội nón dấu vai mang súng dài.
=> Nghĩa gốc
e. Lưng núi thì to mà lưng mẹ nhỏ.
=> Lưng núi: nghĩa chuyển ; lưng mẹ nghĩa gốc
f. Quê hương anh nước mặn đồng chua
=> Nghĩa gốc
g. Lời quê chắp nhặt dông dài
=> Nghĩa gốc
h. Mấy chục năm rồi đến tận bây giờ
Bà vẫn giữ thói quen dậy sớm
Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm => nghĩa gốc
Nhóm niềm yêu thương khoai sắn ngọt bùi => nghĩa chuyển
Nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui => nghĩa gốc
Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ => nghĩa chuyển
Bài 2: Cho các từ chỉ bộ phận cơ thể người: đầu, mặt, tay, chân, tai, mắt, mũi, bụng. Hãy tìm những trường hợp chuyển nghĩa của nó.
- đầu : đứng đầu, đầu nguồn, đầu sóng, đầu sông, đầu nhà, cầm đầu, đầu têu, đầu xỏ...
- mặt: mặt khác, mặt trăng, mặt trời,....
- chân: chân váy, chân dung, chân thành,...
- mắt: mắt lưỡi, mắt dứa, mắt na, nháy mắt, mắt tre, măt cá chân.
- mũi: mũi súng, mũi nhọn, mũi kim,mũi thuyền, mũi đất,
- tay: Tay nghề, tay trắng, tay ghế, tay vịn cầu thang, tay anh chị, tay súng…
- bụng: tốt bụng, bụng chân,..
Bài 3: Trong tiếng Việt, có một số từ chỉ bộ phận của cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ thể người. Hãy kể ra những từ ấy và trường hợp chuyển nghĩa của nó. (ví dụ: quả => quả tim).
- Lá: lá phổi, lá lách...
- Quả: quả tim, quả thận...
- Búp: Tay búp măng...
- Hoa: hoa tay, hoa cái