Choose the correct words to complete the sentences. Sometimes both are possible. (Chọn từ đúng để hoàn thành câu. Có khi cả từ đều đúng.)
1 Ten glad / happy winners have shared this week’s lottery prize.
2 The woman was disappointed / upset because the noise woke her asleep / sleeping baby.
3 A ninety-year-old brilliant / French actor has won an award at the Cannes Film Festival.
4 There are some huge grey / nasty clouds in the distance.
5 Some well-known people have quite alone / lonely lives.
Đáp án:
1 Ten happy winners have shared this week’s lottery prize.
2 The woman was disappointed / upset because the noise woke her sleeping baby.
3 A ninety-year-old French actor has won an award at the Cannes Film Festival.
4 There are some huge grey clouds in the distance.
5 Some well-known people have quite lonely lives.
Giải thích:
1 glad không dùng trước danh từ để miêu tả danh từ.
2 disappointed và upset đều có thể dùng sau động từ nối; asleep không dùng trước danh từ.
3 brilliant là tính từ chỉ quan điểm (opinion), không được đứng sau ninety-year-old chỉ tuổi tác (age). French chỉ nguồn gốc (origin) nên đứng sau tuổi tác.
4 Tương tự câu 3, nasty (nghĩa: gây khó chịu) chỉ quan điểm nên không được đứng sau huge chỉ kích thước (size), grey chỉ màu sắc (colour) nên đứng sau kích thước.
5 alone không dùng trước danh từ để miêu tả danh từ.
Hướng dẫn dịch:
1 Mười người chiến thắng vui vẻ chia sẻ giải thưởng xổ số tuần này.
2 Người phụ nữ khó chịu vì tiếng ồn đã đánh thức đứa bé đang ngủ của cô.
3 Một diễn viên người Pháp chín mươi 90 tuổi đã giành được giải thưởng tại Liên hoan phim Cannes.
4 Có một vài đám mây xám khổng lồ ở phía xa xa.
5 Một vài người nổi tiếng có cuộc sống khá cô đơn.