Choose the correct words to complete the sentences. If both are correct, explain the difference in meaning. (Chọn từ đúng để hoàn thành câu. Nếu cả hai từ đều đúng, giải thích sự khác biệt về ý nghĩa.)
1 Queue / Queuing in shops really frustrates me.
2 Everyone saw me argue / arguing with the driver.
3 Please stop talking / to talk while I’m explaining the homework.
4 I’m sure she didn’t really mean to be / being rude.
5 Have you tried taking / take painkillers for your headache?
6 You must remember to choose / choosing a password!
1 Queuing in shops really frustrates me.
2 Everyone saw me argue / arguing with the driver.
3 Please stop talking while I’m explaining the homework.
4 I’m sure she didn’t really mean to be rude.
5 Have you tried taking painkillers for your headache?
6 You must remember to choose a password!
Giải thích:
1 V-ing đứng đầu câu làm chủ ngữ.
2 Sau “see” có thể dùng ‘to V’ (thấy toàn bộ hành động) hoặc V-ing (thấy lúc hành động đang xảy ra).
3 stop + to V: dừng để làm gì; stop + V-ing: dừng việc đang làm.
4 mean + to V: làm việc gì có chủ đích; mean + V-ing: có nghĩa là
5 try + to V: cố gắng làm gì; try + V-ing: thử làm gì.
6 remember + to V: nhớ việc phải làm; remember + V-ing: nhớ việc đã xảy ra.
Hướng dẫn dịch:
1 Việc phải xếp hàng ở cửa hàng thực sự khiến tôi khó chịu.
2 Mọi người đều thấy tôi cãi nhau với tài xế.
3 Làm ơn ngừng nói chuyện khi tôi đang giải thích bài tập về nhà.
4 Tôi chắc chắn rằng cô ấy không thực sự có ý thô lỗ.
5 Bạn đã thử dùng thuốc giảm đau để giảm đau đầu chưa?
6 Bạn phải nhớ chọn mật khẩu!