Violympic Vật lý 6

Nguyễn Thị Thu Hà
Chọn đáp án đúng nhất. Câu 1: Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là: A. kilômét (km) B. mét (m) C. đềximét (dm) D. centimét (cm) Câu 2: Đơn vị đo khối lượng là: A. kilôgam (kg) B. kilômét (km) C. mét khối (m3) D. lít (l) Câu 3: Giới hạn đo của bình chia độ là: A. thể tích chất lỏng mà bình đo được. C. giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình. B. giá trị giữa hai vạch chia trên bình. D. giá trị lớn nhất ghi trên bình. Câu 4: Để đo khối lượng ta dùng dụng cụ nào dưới đây? A. Thước dây. B. Xi lanh. C. Cân. D. Bình tràn. Câu 5: Một bình chia độ có giới hạn đo là 100cm3 đang chứa 50cm3 nước. Bỏ một vật rắn không thấm nước vào bình chia độ thì thấy mức nước trong bình dâng lên đến vạch 70cm3. Thể tích của vật trên là: A. 100cm3. B. 50cm3. C. 70cm3. D. 20cm3. Câu 6: Trên một hộp sữa có ghi 500g. Số đó chỉ: A. khối lượng của sữa chứa trong hộp. C. khối lượng của hộp sữa. B. sức nặng của hộp sữa. D. sức nặng và khối lượng của hộp sữa. Câu 8: Mét khối là đơn vị đo của đại lượng vật lý nào dưới đây? A. Độ dài. B. Thể tích. C. Khối lượng. D. Thời gian. Câu 9: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì người ta xác định thể tích của vật bằng cách : A. Đo thể tích bình tràn. B. Đo thể tích bình chứa. C. Đo thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa. D. Đo thể tích nước còn lại trong bình. Câu 10: Để có thể tích của hòn sỏi cỡ 2cm3, bình chia độ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Bình có GHĐ 250ml và ĐCNN 10ml B. Bình có GHĐ 150ml và ĐCNN 5ml C. Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 2ml D. Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 1ml Câu 11: Lực là: A. tác dụng hút của vật này lên vật khác. C. tác dụng đỡ của vật này lên vật khác. B. tác dụng đẩy (kéo) của vật này lên vật khác D. tác dụng đẩy (kéo) của lực này lên lực khác Câu 12: Một cầu thủ đá vào trái banh tức là cầu thủ đã tác dụng vào trái banh 1 lực: A. Đàn hồi B. Hút C. Đẩy D. Kéo Câu 13: Khi bạn A kéo bạn B bằng 1 lực thì lực đó có: A. Phương thẳng đứng, chiều hướng về A. C. Phương AB, chiều từ B đến A. B. Phương thẳng đứng, chiều hướng về B. D. Phương AB, chiều từ A đến B. Câu 14: Hai lực được gọi là cân bằng khi 2 lực đó phải đặt trên cùng 1 vật và có: A. Độ mạnh bằng nhau, cùng phương, ngược chiều B. Độ mạnh bằng nhau, khác phương, ngược chiều C. Độ mạnh bằng nhau, khác phương, cùng chiều D. Độ mạnh bằng nhau, cùng phương, cùng chiều Câu 15: Treo một quả cầu vào đầu một sợi dây, quả cầu đứng yên vì: A. lực kéo của sợi dây cùng chiều với trọng lượng của quả cầu. B. lực kéo của sợi dây lớn hơn trọng lượng của quả cầu. C. lực kéo của sợi dây cân bằng với trọng lượng của quả cầu. D. lực kéo của sợi dây nhỏ hơn trọng lượng của quả cầu. Câu 16: Trong các kết luận sau, kết luận nào sai khi nói về đặc điểm lực đàn hồi của lò xo? A. Chỉ xuất hiện khi lò xo bị biến dạng. B. Có phương : thẳng đứng. C. Có chiều : ngược với chiều biến dạng của lò xo. D. Có độ lớn : tỷ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo. Câu 17: Lực đàn hồi của lò xo xuất hiện khi nào? A. Chỉ xuất hiện khi lò xo bị kéo dãn ra. B. Chỉ xuất hiện khi lò xo bị nén lại. C. Xuất hiện cả khi lò xo bị kéo dãn hoặc nén ngắn. D. Xuất hiện ngay cả khi lò xo không bị kéo dãn hoặc nén ngắn. Câu 18: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi? A. Trọng lực của một quả nặng. B. Lực hút của một nam châm tác dụng lên một miếng sắt. C. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp. D. Lực kết dính giữa một tờ giấy dán trên bảng với mặt bảng. Câu 19: Trọng lực là gì? A. Trọng lực là lực hút của Trái Đất. B. Trọng lực là lực đẩy của Trái Đất. C. Trọng lực là lực kéo của Trái Đất. D. Trọng lực là lực nâng của Trái Đất. Câu 20: Quả cân 50kg có trọng lượng là: A. 0,5N B. 5N C. 50N D. 500N Câu 21: Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng riêng (d) và khối lượng riêng (D) là: A. d = 10.D B. d = 10 + D C. d = 10 - D D. d = 10 : D Câu 22: Đơn vị khối lượng riêng là gì? A. N/m B. N/m3 C. kg/m2 D. kg/m3 Câu 23: Khi nói: “ Khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3” có nghĩa là: A. 7800kg sắt bằng 1m3 sắt. B. 1m3 sắt có khối lượng riêng là 7800kg. C. 1m3 sắt có khối lượng là 7800kg. D. 1m3 sắt có trọng lượng là 7800kg. Câu 24: Nếu sữa trong một hộp sữa có khối lượng tịnh 397 gam và thể tích 0,314 lít thì trọng lượng riêng của sữa là bao nhiêu? A. 1,264 N/m3 B. 12 643 N/m3 C. 1264N/ m3 D. 0,791 N/m3 Câu 25: Muốn tìm khối lượng riêng của một quả cầu bằng sắt, người ta dùng dụng cụ gì ? A. Chỉ cần dùng một cái cân. B. Cần dùng một cái cân và một cái bình chia độ. C. Chỉ cần dùng một cái lực kế. D. Chỉ cần một cái bình chia độ. Câu 26: Trong các câu sau đây, câu nào đúng? A. Khối lượng của một mét khối gọi là khối lượng riêng. B. Khối lượng của một mét khối gọi là khối lượng riêng của chất. C. Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. D. Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của các chất. Câu 27: Tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng là: A. Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, thước dây. B. Đòn bẩy, ròng rọc, bình chia độ. C. Ròng rọc, mặt phẳng nghiêng, lò xo lá tròn. D. Ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng. Câu 28: Khi kéo vật khối lượng 1 kg lên theo phương thẳng đứng phải cần lực như thế nào? A. Lực ít nhất bằng 1N. B. Lực ít nhất bằng 10N. C. Lực ít nhất bằng 100N. D. Lực ít nhất bằng 1000N. Câu 29: Để đẩy 1 thùng phi có trọng lượng 500N bằng mặt phẳng nghiêng, người ta chỉ cần dùng lực nào trong các lực sau? A. F = 0N B. F = 500N C. F > 500N D. F < 500N Câu 30: Dụng cụ nào sau đây là ứng dụng của mặt phẳng nghiêng ? A. Cái kéo B. Cầu thang gác C. Cột điện D. Cái kìm Câu 31: Trong các dụng cụ dưới đây, dụng cụ nào không phải là đòn bẩy? A. Kéo cắt giấy. B. Búa nhổ đinh. C. Dụng cụ mở nắp chai bia. D. Dao tỉa hoa quả. Câu 32: Ròng rọc động có tác dụng làm lực kéo vật lên: A. lớn hơn trọng lượng của vật. B. bằng trọng lượng của vật. C. nhỏ hơn trọng lượng của vật. D. lớn hơn trọng lượng của vật và thay đổi hướng của lực kéo. Câu 33: Cáp treo là ví dụ về: A. mặt phẳng nghiêng. B. đòn bẩy. C. ròng rọc. D. đòn bẩy phối hợp với ròng rọc. Câu 34: Để kéo trực tiếp một thùng nước có trọng lượng 200N từ dưới giếng lên, người ta phải dùng một lực nào trong số các lực sau đây? A. 20N < F < 200N B. F 200N C. F < 200N D. F = 20N Câu 35: Ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở là vì: A. chiều dài của thanh ray không đủ. B. để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn. C. khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra. D. không thể hàn hai thanh ray được. Câu 36: Khi một vật rắn được làm lạnh đi thì: A. Khối lượng của vật giảm. B. Trọng lượng của vật tăng. C. Trọng lượng của vật giảm đi. D. Thể tích của vật giảm đi. Câu 37: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi nung nóng một vật rắn? A. Khối lượng riêng của vật giảm. B. Khối lượng của vật tăng. C. Khối lượng của vật giảm. D. Khối lượng riêng của vật tăng. Câu 38: Hai cốc thủy tinh chồng lên nhau bị khít lại. Muốn tách rời hai cốc ta làm cách nào trong các cách sau: A. Ngâm cả hai cốc vào nước lạnh. B. Ngâm cả hai cốc vào nước nóng. C. Ngâm cốc dưới vào nước nóng, cốc trên thả nước đá vào. D. Ngâm cốc dưới vào nước lạnh, cốc trên đổ nước nóng. Câu 39: Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm? A. Làm bếp bị đẹ nặng. B. Nước nóng thể tích tăng lên tràn ra ngoài. C. Tốn chất đốt. D. Lâu sôi. Câu 40: Chọn phát biểu sai khi nói về sự nở vì nhiệt của chất lỏng? A. Chất lỏng nở ra khi nóng lên. B. Các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau. C. Chất lỏng co lại khi lạnh đi. D. Các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau. Nhìn hơi khó hiểu mong mọi người thông cảm!

Các câu hỏi tương tự
Phạm Thị Ngọc Anh
Xem chi tiết
Song Ngư Hắc Nguyệt
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Ngọc Phước
Xem chi tiết
Cô Bé Yêu Đời
Xem chi tiết
Dương Diệu Linh
Xem chi tiết
Trần Thị Khiêm
Xem chi tiết
Cô Bé Yêu Đời
Xem chi tiết
Hoa Thạch Thảo
Xem chi tiết
Đặng Đức Công
Xem chi tiết