Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, cho 1 luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hh X đun nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64g chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B ( đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính giá trị m.
có 4,4 g hỗn hợp A gồm Mg và MgO td vs dd HCl dư thu dc 2,24 lít khí ở đktc
a/ tính thành phần trăm khối lượng từng chất trong A
b/ tính thể tích(ml) dd HCl 2M đủ để hòa tan lượng MgO đã tính ở trên
Hòa tan haonf toán 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng dung dịch axit
H2SO4 loãng dư. Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng sau phản ứng thu được 2,24 lít khí thoát ra dở đktc
Cho 5g hỗn hợp hai muối là CaCO3 và CaSO4 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành 448ml khí ở đktc . Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
cho 12g hỗn hợp Mg và MgO tác dụng với dd HCl 20% (D=1.1g/cm3). Khi phản ứng kết thúc nguwòi ta thu được 4.48 lít khí (đktc)
A}Viết PTHH
B} Tính thành phần phần trăm của MgO trong hỗn hợp ban đầu
C}Tính thể tích dd HCl cần dùng cho quá trình hòa tan hỗn hợp trên
Câu 1
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và CuO tác dụng hết với 200 ml dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí H2 (ĐCTC)
a)Viết phương trình hóa học
b) tính khối lượng tính chất trong hỗn hợp ban đầu
c) tính nồng độ của HCl đã dùng
Câu 2
Cho 10 g hỗn hợp kim loại Mg và cu tác dụng hết với dung dịch HCl loãng thu được có thể 4,48 lít H2 (điều kiện tiêu chuẩn)
a) Tính thành phần % khối lượng của hỗn hợp
b) tính nồng độ phần % của dung dịch muối sau phản ứng
1.Tiến hành hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào 200ml HCl vừa đủ sau phản ứng thu được 448ml khí ở đktc tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.