đốt cháy hoàn toàn 5g hỗn hợp A gồm S và C . \(\frac{n_C}{n_S}=\frac{2}{3}\) trong V l khí oxi (đktc) được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với khí hidro là 21 , cho toàn bộ B tác dụng hoàn toàn với 0,5l dung dịch NaOH thu được dung dịch C chỉ chứa 2 muối trung hòa
a , tính k/l mỗi chất trong A
b, tính V
c , tính nồng độ mol các muối trong dung dịch C
Hỗn hợp chất rắn A gồm MgO,CuO,Al2O3. Cho một luồng khí hidro đi qua hỗn hợp A nung nóng thu đc hỗn hợp rắn B. Cho hỗn hợp B vào một lượng dd HCl, sau khi PƯ xảy ra hoàn toàn thu đc dd C và chất rắn D. Thêm một lượng sắt dư vào dd C , sau khi PƯ xảy ra hoàn toàn thu đc dd E và chất rắn F. Cho chất rắn F vào 1 lượng dư dd HCl, sau khi PƯ xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn D, dd H và khí I. Cho dd E phản ứng hoàn toàn với một lượng dd NaOH dư thu được kết tủa K. Viết các PTHH của các Pư xảy ra trg những thí nghiệm trên
hỗn hợp A gồm Fe và Cu có khối lượng là 12g hòa tan A trong HNO3 nóng dư thu được hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 tỷ khối của B với H2 là 18 dung dịch sau pư cho tác dụng với NH3 dư lọc kết tủa được duung dịch D nung kết tủa ở không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 8g chất rắn
a) tính %m từng chất trong hỗn hợp ban đầu
b) tính thể tích hỗn hợp khí thoát ra ở đktc
c) cho 1 chất nguyên chất tác dụng với D thấy khí thoát ra hỏi chất đó là chất gì viết phương trình phản ứng
Dẫn từ từ 8,96 lít (đktc) khí H2 đi qua a gam một kim loại oxit sắt nung nóng, sau phản ứng kết thúc thu được 28,4 g một hỗn hợp chất rắn T gồm 2 chất và b gam nước. tìm cthh của oxit sắt biết trong T chứa 4,58% khối lượng là nguyên tố õxi.
Đốt cháy khí axentilen trong khí oxi sinh ra khí cacbon dioxit và hơi nước. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch nước vôi trong thì thu được kết quả canxi cacbonat .hãy viết phương trình phản ứng ở các hiện tượng trên
1. A là 1 oxit của nito có khối lượng mol là 46g, tỉ lệ số nguyên tử nitơ và oxi là 1:2. Là 1 oxit khác của nitơ, ở đktc 1 lít khí B bằng 1 lít khí cacbonic. tìm CTPT của A,B
2. hỗn hợp khí CO và CO2. nếu cho hỗn hợp khí đi qua dd Ca(OH)2 dư thì thu đc 2g kết tủa trắng. nếu cho hỗn hợp khí này đi qua bột CuO dư, nung nóng thì thu đc 12,8g Cu. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. tính thể tích của hỗn hợp khí ở đktc
hoà tan hoàn toàn 14,2g hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào axit HCl 7,3% vừa đủ thu đk dd D và 3,36l khí CO2 ở đktc.C% MgCl2 trong dd D là 6,28%
a,xdd kim loại R và thành phần %theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp C
b.cho dd NaOH dư vào dd D lọc lấy kết tua rồi nung ngoài không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.tính khối lượng chất rắn còn lại sau khi nung.
A là dung dịch AgNO3 nồng độ a M . cho 13.8 g hỗn hợp sắt và đồng vào 750 ml dung dịch A , sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch B và 37.2 g chất rắn E . Cho NaOH dư vào dung dịch B thu được kết tủa . Lấy kết tủa nung đến trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 12g hỗn hợp 2 oxit của 2 kim loại .
a) Tính % theo khối lượng mỗi kim loạib) Tính a=?hỗn khí A gồm cacbon oxit và không khí .trong đó tỉ lệ thể tích của khí cacbon oxit và không khí lần lượt là 3:5 (trong không khí thì khí oxi chiếm 20% thể tích ;còn lại là nito) .đốt cháy hỗn hợp khí A một thời gian thu được hỗn hợp khí B .trong B thì phần trăm thể tích của nito tăng 3,33% so với nito trong A .tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong B .