Cho bảng số liệuCơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam(Đơn vị: %)
khu vực kinh tế | 1990 | 2000 |
nông,lâm,ngư nghiệp | 38.7 | 24.5 |
công nghiệp-xây dựng | 22.7 | 36.7 |
dịch vụ | 38.6 | 38.8 |
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 1990 và 2000 ?
b. Nhận xét và giải thích ?
Cho bảng số liệu sau, em hãy nhận xét và so sánh ngành kinh tế Ấn Độ năm 1995 so vs những năm 1999
các ngành kinh tế | tỷ trọng trong cơ cấu GDP(%) | |
1995 | 1999 | |
Nông lâm-thuỷ sản | 28,4 | 27,7 |
công ngiệp-xây dựng | 27,1 | 26,3 |
dịch vụ | 44,5 | 46,0 |
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước ( GDP ) của Ấn Độ
Các ngành kinh tế |
Tỉ trọng trong cơ cấu GDP ( % ) 1995 |
1999 |
2001 |
Nông-lâm-thủy sản | 28,4 | 27,7 | 25,0 |
Công nghiệp-xây dựng | 27,1 | 26,3 | 27,0 |
Dịch vụ | 44,5 | 46,0 | 48,0 |
a) Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện cơ cấu GDP các năm của Ấn Độ?
b) Nhận xét về sự chyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Ấn Độ?
Cho bảng số liệu cơ cấu GDP của Ấn Độ năm 1995 và 2001:
Các ngành kinh tế | 1995 | 2001 |
Nông-lâm-ngư nghiệp | 28,4 | 25,0 |
Công nghiệp xây dựng | 27,1 | 27,0 |
Dịch vụ | 44,5 | 48,0 |
(Đơn vị %)
a,Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Ấn Độ trong 2 năm đó
b,Rút ra nhận xét cần thiết
cho bảng số liệu cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của Philippin giai đoạn 1980-2000( đơn vị %). Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước năm 1980 và năm 2000 của Philippin
Cho bảng số liệu cơ cấu kinh tế của Ấn Độ năm 2001
Các ngành kinh tế | Nông-Lâm-Ngư nghiệp | Công nghiệp-xây dựng | Dịch vụ |
Tỉ trọng cơ cấu GDP(%) | 25 | 27 | 48 |
Rút ra những nhận xét cần thiết từ biểu đồ
Câu 21: (2 điểm): Dựa vào bảng số liệu sau:
Quốc gia
Cơ cấu GDP%
Tỉ lệ tăng GDP bình quân năm (%)
GDP/người
(USD)
Mức thu nhập
Nông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ
Nhật Bản
1,5 (2)
32,1 (2)
66,4 (2)
-0,4
33400,0
Cao
Cô – Oét
-
58,0 (3)
41,8 (3)
1,7
19040,0
Cao
Trung Quốc
15
52,0
33,0
7,3
911,0
Trung bình dưới
U-Dơ-Bê-Ki-Xtan
36
21,4
42,6
4
449,0
Thấp
Việt Nam
23,6
37,8
38,6
6,8
415,0
Thấp
Hãy cho biết:
a) Nước có bình quân GDP đầu người cao nhất so với nước thấp nhất chênh nhau khoảng bao nhiêu lần? (1 điểm).
b) Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của các nước thu nhập cao khác với nước thu nhập thấp ở chỗ nào? (1 điểm)
Câu 22: (3 điểm): Cho bảng số liệu về cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Ấn Độ năm 2001.
Các ngành kinh tế
Tỉ trọng cơ cấu GDP
Năm 2001
Nông – lâm – thủy sản
25,0
Công nghiệp – xây dựng
27,0
Dịch vụ
48,0
Dựa vào bảng số liệu hãy vẽ biểu đồ cơ cấu và nhận xét, giải thích về sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Ấn Độ năm 2001?
Cho bảng số liệu : Cơ cấu GDP của một số nước châu Á năm 2001 ( Đơn vị: %)
Quốc gia | Nhật Bản | Việt Nam |
Nông nghiệp | 1,5 | 23,6 |
Công nghiệp | 32,1 | 37,8 |
Dịch vụ | 66,4 | 38,6 |
a, Vẽ biểu đồ hình tròn biểu hiện cơ cấu GDP Nhật Bản, Việt Nam năm 2001.
b, Từ biểu đồ, rút ra nhận xét.
Các nước Trung Quốc Ấn Độ Malaysia Thái Lan có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao là do. A) có nền nông nghiệp hàng hóa rất phát triển. B) tập trung phát triển nghiệp vụ và công nghiệp chế biến để xuất khẩu. C) tập trung phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản. D) chèn ép các nước có nền kinh tế kém phát triển hơn.