CaCO3 +2HCl → CaCl2 +CO2 +H2O
+nCO2= \(\dfrac{10,08}{22,4}\)=0,45(mol)
Theo PTHH ta có:
+nCaCO3=0,45(mol)
+nCaCl=0,45(mol)
+mCaCO3=0,45.100=45(gam)
+mCaCl= 0,45 . 75,5 = 33,975(gam)
CaCO3 +2HCl → CaCl2 +CO2 +H2O
+nCO2= \(\dfrac{10,08}{22,4}\)=0,45(mol)
Theo PTHH ta có:
+nCaCO3=0,45(mol)
+nCaCl=0,45(mol)
+mCaCO3=0,45.100=45(gam)
+mCaCl= 0,45 . 75,5 = 33,975(gam)
cho 10,6g Na2CO3 tác dụng vừa đủ với CaCl2,phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được NaCl và CaCO3.tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng
Cho đá vôi (CaCo3) tác dụng với axit clohidric theo sơ đồ pư: CaCO3+HCl->CaCl2+H2O+CO2. Biết sản phẩm thu được 2.24 lít CO2(đktc). Hỏi:
a) Lượng CaCO3 đã phản ứng là bao nhiêu gam?
b) Cần bao nhiêu gam HCl cho pư trên?
c) Lượng CaCl2 thu được là bao nhiêu gam?
P/s: giúp mink vs nha, mink hứa sẽ tick cho các cậu
Hòa tan 450g canxi cacbonat CaCO3 vào dung dịch axit clohiđric, phản ứng xảy ra theo phương trình:
CaCO3 + HCl - - - > CaCl2 + H2O + CO2
a. Lập phương trình hóa học
b. Tính khối lượng axit clohiđric tham gia phản ứng
c. Tính thể tích khí CO2 thoát ra ở đktc
Lập cthh của phản ứng giữa hcl tác dụng vs fe theo sơ đồ sau Fe+HCl-->Fecl2 + H2 Biết rằng sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 hãt tính: a, khối lượng Fe đã phản ứng b, khối lượng axit HCl đã phản ứng c, tính khối lượng FeCl2 tạo thành bằng 2 cách
Lập cthh của phản ứng giữa hcl tác dụng vs fe theo sơ đồ sau Fe+HCl-->Fecl2 + H2 Biết rằng sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 hãt tính: a, khối lượng Fe đã phản ứng b, khối lượng axit HCl đã phản ứng c, tính khối lượng FeCl2 tạo thành bằng 2 cách
cho 7(g) CaCO3 tác dụng với 5,475(g) HCl tạo thành CaCl2, khí CO2 và H2O. cần lấy thêm bao nhiêu Gam CaCO3 hay bao nhiêu Gam HCl để PƯ sảy ra hoàn toàn
Nhiệt phân hoàn toàn KMnO4 để thu được khí O2 theo sơ đồ phản ứng sau:
KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2
Kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí oxi (dktc). Tính khối lượng KMnO4 đã sử dụng.
Bài 2: Cho 10 g CaCO3 vào một bình kín rồi đun nóng tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được CaO và CO2. a. Tìm thể tích khí CO2 ở đktc b. Tính khối lượng CaO tạo thành sau phản ứng
Bài 2. Đốt cháy 34,8 gam butan C4H10 trong bình chứa 89,6 lít khí oxi (đktc). Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
C4H10 + O2 -----> CO2 + H2O
a) Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng bằng bao nhiêu gam?.
b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) và khối lượng H2O tạo thành sau phản ứng