a) PTHH : 4P + 5\(O_2\) -> \(2P_2O_5\)
b) Ta có: \(n_P\)= \(\dfrac{6,2}{31}\)= 0,2(mol)
PTHH: 4P + \(5O_2->2P_2O_5\)
0,2 -> 0,1 /mol
Khối lượng sản phẩm là
\(m_{P_2O_5}\)= 0,1 . 142 = 14,2 (g)
a) PTHH : 4P + 5\(O_2\) -> \(2P_2O_5\)
b) Ta có: \(n_P\)= \(\dfrac{6,2}{31}\)= 0,2(mol)
PTHH: 4P + \(5O_2->2P_2O_5\)
0,2 -> 0,1 /mol
Khối lượng sản phẩm là
\(m_{P_2O_5}\)= 0,1 . 142 = 14,2 (g)
Cho 26 gam kim loại kẽm rác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch axit clohydro (HCl). Sau phản ứng, thu được dung dịch chứa muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hydro ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc).
a) tính thể tích hydro sinh ra ở đktc
b) khối lượng muối kẽm clorua thu được sau khi kết thúc phản ứng
c) hỏi tỉ lệ tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng so với các chất sản phẩm bằng bao nhiêu?
(Cho biết: Zn=65; H=1; Cl=35,5; Fe=56)
1. Một hợp chất A có công thức phân tử X2O5 và có khối lượng mol bằng 142g. Tìm tên nguyên tố X?
2.Tìm công thức hợp chất. Biết:
a. Hợp chất gồm 2 nguyên tố S và O trong đó lưu huỳnh chiếm 40% khối lượng. Xác định CTHH của hợp chất trên
b. Tìm CTHH của oxit sắt, biết trong hợp chất có 70% Fe và 30% O.; khối lượng mol bằng 160g?
3. Đốt cháy hoàn toàn 8.4 gam sắt (Fe) trong õi (O2) thu được sắt 11.111 oxit (Fe3o4)
a. viết PTHH
b. tính VO2 đã dùng ở đktc. Tính khối lượng Fe3O4 dã thu được
c. Để lấy lại lượng sắt trong hợp chất sắt oxit trên thì ta cần dùng bao nhiêu gam cacbon (C) biết sản phẩm có thêm 2,24 lít khí cacbonic (CO2)(đktc)
4. Đốt cháy hoàn toàn 10.8 gam nhôm Al trong khí oxi O2 thu được nhôm oxit Al2O3
a. Lập PTHH phản ứng trên
b. Tính khối lượng của hợp chất thu được sau phản ứng
1.Than cháy tạo ra khí cacbon đioxit CO2 theo phương trình: C + O2 → CO2 Khối lượng C đã cháy là 2,4kg và khối lượng CO2 thu được là 8,8kg. Thể tích (ở đktc) khí O2 đã phản ứng là A: 2,24 m3 . B: 4,48 lít. C: 8,96 m3 . D: 4,48m3
2.Ti khoi cua khi X so voi H2 la 14. Khi X co the la A: SO2 . B: CO. C: CO2 . D: NO.
3.Một oxit có công thức Fe2 Ox , phân tử khối là 160 đvC. Hóa trị của Fe trong công thức là
4.Phản ứng hóa học có sơ đồ sau: C2 H6 O + O2 → CO2 + H2 O. Tổng hệ số tối giản sau khi cân bằng của các chất là A: 8 B: 10 C: 9 D: 7
5.Khối lượng của 0,5 mol phân tử H2 O là A: 12 gam. B: 9 gam. C: 18 gam. D: 36 gam
6.cho sơ đồ phản ứng sau: 2al + 3h2so4 → al2 (so4 )3 + 3h2 . nếu nhôm đã phản ứng là 5,4 gam, thì khối lượng al2 (so4 )3 thu được là bao nhiêu gam? a: 40 gam. b: 34,2 gam. c: 68,4 gam. d: 17,1 gam
7.Tỉ khối của khí X so với H2 là 14. Khí X có thể là A: SO2 . B: CO. C: CO2 . D: NO
8.Dãy chất nào sau đây, gồm các chất khí nhẹ hơn không khí là A: O2 , Cl2 , H2 S. B: N2 , O2 , Cl2 . C: CO, CH4 , NH3 D: Cl2 , CO, H2S.
9.Chất khí X được tạo bởi hai nguyên tố là C và H, trong đó nguyên tố C chiếm 85,714% về khối lượng, biết tỉ khối của X với khí oxi là 1,3125. Công thức phân tử của X là A: C3 H8 . B: C2 H2 . C: C3 H6 . D: C3 H4 .
Mn tra loi nhanh ho to voi. ngay mai thi roi
Cho kim loại nhôm Al phản ứng vừa đủ với 14,6 g axit clohidric HCl. Sau phản ứng thu được 17,8 g hợp chất nhôm clorua AlCl3 và giải phóng 0,4 g khí H2.
Viết công thức về khối lượng của phản ứng.
Tính khối lượng kim loại nhôm đã tham gia phản ứng.
Đốt cháy hoàn toàn 24,8g photpho trong oxi thu được điphotpho pentaoxit
a) lập PTHH của phản ứng trên
b) tính thể tích oxi(đktc) phản ứng
c)khối lượng sản phẩm tạo thành
Câu 1. Đốt cháy 9g kim loại Mg trong không khí thu được 15g MgO (magiêôxit).
a) Viết phương trình chữ của phản ứng
b) Viết biểu thức về khối lượng của phản ứng trên
c) Tính khối lượng khí O đã phản ứng
Câu 2. Hãy tìm công thức hóa học của hợp chất A, biết rằng có khối lượng mol là 106g, thành phần theo khối lượng của các nguyên tố A: 43,4%Na; 11,3%C; 45,3%O
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít (l) khí CH4 (mêtan) (điều kiện tiêu chuẩn) trong không khí thu được CO2 và hơi nước. Biết phương trình hóa học:
CH4 + O2 → CO2 + H2O
a) Tính khối lượng H2O tạo thành sau phản ứng
b) Tính thể tích (V) khí CO2 (đktc) thu được sau phản ứng
Câu 4. 1 hợp chất có công thức hóa học là H2CO3. Em hãy cho biết
a) Khối lượng mol của hợp chất trên
b) Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất
Câu 5. Cho Zn (kẽm) tác dụng với HCl (acidclohêric). Biết phương trình hóa học là:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2. Nếu có 13g Zn (kẽm) tham gia phản ứng. Em hãy tìm.
a) Thể tích (V) khí H thu được ở (đktc)
b) Khối lượng của HCl (acidclohêric) cần dùng
Câu 6.
a) Viết công thức tính khối lượng chất và ghi chú đầy đủcác đại lượng
b) Áp dụng tính khối lượng của 0,2 mol H2SO4 (acidsunforic)
cho sơ đồ phản ứng sau:
A--->B+C
B+H2O---->D
D+C---->A+H2O
Biết rằng hợp chất A chứa 3 nguyên tố CA, C, O với tỉ lệ canxi chiếm 40%, ỗi 48%, cacbon12% về khối lượng
bài 1 : Trong phòng thí nghiệm , người ta điều chế Fe3O4 bằng cách đốt cháy sắt ở nhiệt độ cao .
a, Tính khối lượng Fe và thể tích O2 (đktc) cần dùng để điều chế được 2,32 gam Fe3O4 ?
b, Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế đủ lượng O2 cho phản ứng trên ?
Bài 2 : Đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao bằng khí hidro
a, hãy viết phương trình hóa học xảy ra .
b, Tính thể tích khí hidro đã dùng ở đktc
c, Sau khi phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam Cu ?
(các bạn giúp mk với mk đang cần rất gấp)